• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ của bạn như trên đã đầy đủ, hợp lệ để tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Hồ sơ nói chung gồm...

  • Hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
  • Hưởng bảo hiểm thất nghiệp
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Câu hỏi của bạn về hưởng bảo hiểm thất nghiệp

     Chào luật sư. Mong luật sư tư vấn cho em: Năm 2014 em có tham gia đóng Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), trong tờ đi kèm sổ bảo hiểm, số tháng em chưa hưởng BHTN là 5 tháng với mức đóng 2 triệu 500 đồng. Sau đó em nghỉ làm và đi học. Đến tháng 7/2018 em tiếp tục tham gia đóng BHTN với mức đóng 5 triệu đồng. Tháng 5/2019 em nghỉ việc. Và giờ em muốn hưởng BHTN nhưng không biết hồ sơ của em gồm sổ bảo hiểm, quyết định nghỉ việc, đơn xin hưởng trợ cấp, chứng minh và hình 3x4. Như vậy đã hợp lệ để được hưởng BHTN chưa ạ? Và tại TP.HCM, khu vực quận 7 thì nơi tiếp nhận hồ sơ và nhận tiền BHTN ở đâu ạ?

     Em xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về hưởng bảo hiểm thất nghiệp

     Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm về hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

1. Căn cứ pháp lý về hưởng bảo hiểm thất nghiệp

2. Nội dung tư vấn về hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Trợ cấp thất nghiệp là một trong số những chế độ mà người lao động được hưởng kể từ thời điểm 

  2.1. Hồ sơ giải quyết BHTN

     Theo quy định tại Điều 16, Nghị định 28/2015/NĐ-CP Hướng dẫn luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

"1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

b) Quyết định thôi việc;

c) Quyết định sa thải;

d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.

3. Sổ bảo hiểm xã hội.

Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì trong thời hạn 30 ngày, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động."

[caption id="attachment_159248" align="aligncenter" width="271"]Hưởng bảo hiểm thất nghiệp      Hưởng bảo hiểm thất nghiệp[/caption]

 Như vậy, theo quy định thì hồ sơ của bạn như trên đã đầy đủ, hợp lệ để tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Hồ sơ nói chung gồm: 

     - Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do Bộ LĐTBXH quy định);      - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) đã hết hạn; quyết định thôi việc hoặc quyết định sa thải hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV;      - Ảnh 3 x 4 hoặc 4 x 6      - CMND      - Sổ BHXH

  2.2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

     Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

  •  Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

     - Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

     - Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

  •  Đã đóng BHTN từ đủ:

     - 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn

     - 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

  •  Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
  •  Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau đây:

    - Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

     - Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

     - Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

     - Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

     - Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

     - Chết.

     Như vậy, bạn mới đóng bảo hiểm xã hội được 11 tháng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ việc nên bạn không đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

      Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Hưởng bảo hiểm thất nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

     Chuyên viên: Vũ Quỳnh  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178