• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Kiến thức cho bạn: Hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư có chuyển nhượng được không? Trả lời: Hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư có...Liên hệ tổng đài 1900 6500

  • Hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư có chuyển nhượng được không?
  • hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỢP ĐỒNG THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ CÓ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC KHÔNG

Kiến thức cho bạn:

     Hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư có chuyển nhượng được không?

Kiến thức của Luật sư:

     Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư

 

     Căn cứ Điều 36 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định:

"Điều 36. Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng

1. Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng.

2. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng với bên cho thuê mua. Bên cho thuê mua có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng.

3. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Việc chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều này không áp dụng đối với hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."

     Như vậy:

     - Bên thuê mua căn hộ chung cư có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng.

     - Sau khi nhận chuyển nhượng thì Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua căn hộ chung cư với bên cho thuê mua. Bên cho thuê mua có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng. [caption id="attachment_17688" align="aligncenter" width="342"]hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư[/caption]

     - Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư có quyền chuyển nhượng tiếp Hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.

     Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư phải được lập thành văn bản và phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực văn bản chuyển nhượng theo quy định. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng do hai bên ký kết được lập thành 04 bản và có công chứng hoặc chứng thực: 01 bản để bên cho thuê mua lưu; 01 bản nộp cho cơ quan thuế; 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu; 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn về hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500