Thể hiện thông tin trên sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp như thế nào?
10:08 28/11/2017
Thể hiện thông tin trên sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp là một trong những điểm mới được quy định tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, cụ thể:

Thể hiện thông tin trên sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp như thế nào?
sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp
Pháp Luật Đất Đai
19006500
Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỂ HIỆN THÔNG TIN TRÊN SỔ ĐỎ CẤP CHO CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Kiến thức của bạn:
Thể hiện thông tin trên sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp như thế nào?
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
Nội dung kiến thức về vấn đề thể hiện thông tin trên sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp:
Quy định về thể hiện thông tin trên sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp là một trong những điểm mới được quy định tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, cụ thể:
1. Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu công trình trên đất nông nghiệp
1.1 Trường hợp chủ sở hữu công trình đồng thời là người sử dụng đất thì thể hiện thông tin trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
1.2 Trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất thì thể hiện thông tin về chủ sở hữu công trình trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này, tiếp theo ghi “Sở hữu công trình trên thửa đất thuê của … (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê đất)” hoặc “Sở hữu công trình trên thửa đất thuê lại của … (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê lại đất)” hoặc “Sở hữu công trình trên thửa đất nhận góp vốn của … (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân góp vốn)”.
Trường hợp trên trang 1 của Giấy chứng nhận không thể hiện hết thì toàn bộ tên của người cho thuê đất, cho thuê lại đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được lập ở trang phụ của Giấy chứng nhận theo Phụ lục số 01b kèm theo Thông tư này. Dòng tiếp theo thông tin của chủ sở hữu công trình ghi “Sở hữu công trình trên đất của người khác theo trang phụ kèm theo Giấy chứng nhận này, gồm… trang”.
Trang phụ là thành phần của Giấy chứng nhận. Khi sử dụng trang phụ phải ghi số thứ tự của phụ lục và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận).
2. Thông tin về thửa đất được thể hiện trong sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp
Thông tin về thửa đất được thể hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này; trường hợp sử dụng nhiều thửa đất thì phải thực hiện việc trích lục, trích đo địa chính theo quy định cho toàn bộ diện tích sử dụng; thông tin về thửa đất được xác định theo thông tin của bản trích lục, trích đo địa chính.
Trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất thì tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi “Thửa đất trên thuộc quyền sử dụng của người khác được ghi trên trang 1”.
[caption id="attachment_62738" align="aligncenter" width="450"] sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp[/caption]
3. Thông tin về công trình được thể hiện dưới dạng bảng như sau
Hạng mục công trình | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sàn (m2) | Kết cấu chủ yếu | Hình thức sở hữu | Cấp công trình | Thời hạn sở hữu |
Công trình xây dựng gắn liền với đất nông nghiệp được thể hiện trên Giấy chứng nhận là công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc công trình đã hình thành trên thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận, trong đó:
3.1 Hạng mục công trình: ghi theo tên các hạng mục trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng.
3.2 Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
3.3 Diện tích sàn: chỉ thể hiện đối với công trình dạng nhà và ghi theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này; các trường hợp còn lại không xác định và ghi bằng dấu “-/-”;
3.4 Kết cấu chủ yếu: ghi loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái (ví dụ: Tường, khung thép, sàn bằng bê tông cốt thép);
3.5 Hình thức sở hữu: ghi “Sở hữu riêng” đối với hạng mục công trình thuộc sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp hạng mục công trình thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp hạng mục công trình có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột “Diện tích xây dựng”, “Diện tích sàn”;
3.6 Cấp công trình: ghi theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Trường hợp công trình xây dựng trên đất nông nghiệp chưa được quy định trong phân loại về công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế quyết định các loại công trình được đăng ký quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận.
3.7 Thời hạn sở hữu công trình được ghi theo quy định như sau:
- Ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn sử dụng công trình nếu xác định được thời hạn sử dụng của công trình, đối với trường hợp thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác thì thời hạn sở hữu công trình không vượt quá thời hạn thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn sử dụng của công trình.
- Trường hợp mua bán công trình có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công trình.
Một số bài viết tham khảo:
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá đối với đất thuộc thẩm quyền cho thuê đất của UBND cấp tỉnh
- Cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp có phần là di sản thừa kế
Để được tư vấn chi tiết về thể hiện thông tin trên sổ đỏ cấp cho công trình trên đất nông nghiệp như thế nào?, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.