• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội với mỗi hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

  • Đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
  • Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
  • Tư Vấn Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI

Kiến thức của bạn:

     Đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

Kiến thức của luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

   Đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội với mỗi hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định tại điều 49, 50, và điều 51 Luật nhà ở, Cụ thể như sau:

     1. Hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội

     Điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập để được hưởng chính sách xã hội về nhà ở:

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu theo từng thời kỳ và từng khu vực;
  • Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; hoặc phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này trừ học sinh sinh viên;
  • Đối với đối tượng người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo trong đô thị; người lao động trong khi công nghiệp; sĩ quan, quân nhân; cán bộ công chứng viên chức thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

     Áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị
  • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật nhà ở;
  • Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập chỉ được thuê nhà ở xã hội;
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở. 
[caption id="attachment_71081" align="aligncenter" width="450"]Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội[/caption]

     2. Hỗ trợ vay vốn ưu đãi theo chương trình mục tiêu về nhà ở hoặc giao đất ở có miễn giảm tiền sử dụng đất

     Đối tượng áp dụng:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  • Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

     Đảm bảo đáp ứng điều kiện quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

     3. Hỗ trợ vay vốn nhà nước để xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa

     Các đối tượng sau được hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

     Đảm bảo đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú như sau:

  • Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
  • Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.

     Điều kiện được vay vốn quy định tại khoản 3 điều 16 nghị định 100/2015/NĐ-CP như sau:

  • Có đủ vốn tối thiểu tham gia vào phương thức vay vốn theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định;
  • Có đủ hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội;
  • Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn;
  • Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở, trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại các tổ chức tín dụng khác;
  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Có thiết kế xây dựng;
  • Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.

     Một số bài viết có nội dung tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178