• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện tách thửa đất tại Đồng Nai đối với từng loại đất thế nào, hãy xem bài viết này của Luật Toàn Quốc để nắm được bạn nhé

  • Điều kiện tách thửa đất tại Đồng Nai theo quy định hiện nay
  • Điều kiện tách thửa đất tại Đồng Nai
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Có nhiều người thắc mắc về điều kiện tách thửa đất tại Đồng Nai thế nào. Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp ngay sau đây mời bạn đọc theo dõi.

1. Điều kiện chung tách thửa đất tại Đồng Nai

     Theo Điều 3 Điều 6 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai, điều kiện chung tách thửa tại Đồng Nai như sau:

     Thứ nhất, thửa đất đã được cấp một trong những loại giấy tờ như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở.

     Thứ hai, thửa đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời gian sử dụng đất.

     Thứ ba, diện tích thửa đất tách thửa thuộc trường hợp chưa có thông báo thu hồi đất hoặc chưa có quyết định thu hồi đất.

     Thứ tư, việc tách thửa đất phải gắn với thực hiện các quyền của người sử dụng đất như: chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng một phần thửa đất; tách thửa dể chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

     Thứ năm, nhóm người nhận chuyển nhượng QSDĐ (đồng sử dụng) thì QSDĐ phải bảo đảm phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm theo diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất theo quy định.

Điều kiện tách thửa đất tại Đồng Nai

2. Điều kiện tách thửa đất đối với từng loại đất cụ thể?

     Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai, quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất đối với 03 loại đất sau đây:

     Thứ nhất, đối với đất ở

  • Thửa đất sau tách thửa phải có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND, chiều rộng cạnh thửa đất tiếp giáp đường giao thông cụ thể như sau:
  • Cạnh thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 5m (năm mét) đối với đường giao thông công cộng có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 19m (mười chín mét);
  • Cạnh thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 4m (bốn mét) đối với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 19m (mười chín mét) hoặc chưa có quy định lộ giới giao thông.
  • Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất ở tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, thành phố Biên Hòa) là 60m2 (sáu mươi mét vuông). Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất ở tại nông thôn là 80m2 (tám mươi mét vuông).
  • Diện tích tối thiểu thửa đất quy định tại điểm này không tính diện tích hành lang bảo vệ các công trình.
  • Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thì việc tách thửa phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.

     Thứ hai, đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  • Thửa đất sau tách thửa phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng;
  • Trường hợp thửa đất được cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì việc tách thửa phải được sự chấp thuận của cơ quan chấp thuận đầu tư.

     Thứ ba, đối với đất nông nghiệp

  • Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất nông nghiệp tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, thành phố Biên Hòa) là 500m2 (năm trăm mét vuông). Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất nông nghiệp tại nông thôn là 2.000m2 (hai nghìn mét vuông).
  • Thửa đất nông nghiệp sau tách thửa phải phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng hoặc đảm bảo dành lối đi cần thiết cho người phía trong theo quy định tại khoản 3 Điều 254 Bộ Luật Dân sự và phải thực hiện đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 95, Điều 171 Luật Đất đai, lối đi này không phải là đường giao thông công cộng.

     Như vậy, ngoài các điều kiện chung tách thửa đất được nêu ở mục trên, đối với từng loại đất còn cần phải đáp ứng các điều kiện tách thửa đất cụ thể.

Điều kiện tách thửa đất tại Đồng Nai

3. Ai có quyền cho phép tách thửa đất?

     Theo quy định tại Điều 8 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép tách thửa, hợp thửa đất đối với người sử dụng đất là tổ chức.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, cho phép tách thửa, hợp thửa đất đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân.
  • Trường hợp cho phép tách thửa theo quy định tại Điều 7 Quyết định này (tách thửa đất trong trường hợp cá biệt), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không được ủy quyền cho Phó Chủ tịch.
Bài viết cùng chuyên mục:
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500