Điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất tại Việt Nam
09:52 29/10/2019
Muốn sử dụng đất thương mại, dịch vụ, có thể sử dụng theo hình thức: xin thuê đất nhà nước; thuê lại đất của tổ chức kinh tế,...
- Điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất tại Việt Nam
- Điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
ĐIỀU KIỆN CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN MUA ĐẤT
Câu hỏi của bạn về vấn đề điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất:
Bên em có 1 anh Đài Loan chuẩn bị mở 1 công ty logistic 2 thành viên là anh đó và 1 người Việt Nam.
Anh ấy muốn hỏi là sau khi mở công ty đó xong anh ấy có thể dùng công ty để mua đất hay nhà của Việt Nam và đứng tên công ty không? Anh ấy muốn mua nhà mặt tiền để đặt văn phòng và đất để xây chung cư cho nhân viên ở?
Câu trả lời của Luật sư về vấn đề điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn về vấn đề điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất như sau:
1. Căn cứ pháp lý về điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất
2. Nội dung tư vấn về vấn đề điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất
Theo thông tin bạn cung cấp, công ty TNHH 2 thành viên, 1 thành viên là người nước ngoài và 1 thành viên là người Việt Nam, hiện tại công ty muốn mua đất để xây dựng trụ sở công ty và xây nhà cho nhân viên ở. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin tư vấn theo 2 ý sau: (1) Những hình thức mà doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam; (2) Thủ tục doanh nghiệp cần làm để sử dụng đất.
2.1. Điều kiện sử dụng đất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Theo thông tin bạn cung cấp, công ty muốn sử dụng đất vào việc xây dựng văn phòng của công ty và xây nhà để cho người lao động ở. Theo khoản 1 điều 153 luật Đất đai 2013, thì mảnh đất sẽ có mục đích sử dụng là đất phi nông nghiệp, cụ thể hơn là đất thương mại, dịch vụ.
Theo khoản 3 điều 153 luật Đất đai 2013 quy định như sau:
"3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài."
Như vậy, đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài muốn sử dụng đất thương mại, dịch vụ, có thể sử dụng theo hình thức: xin thuê đất nhà nước; thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. [caption id="attachment_179606" align="aligncenter" width="450"] Điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất[/caption]
2.2. Thủ tục để sử dụng đất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2.2.1 Thủ tục xin cho thuê đất
Thứ nhất, theo khoản 1 và khoản 3 điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:
Bước 1: Người xin thuê đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường. Trong thời hạn 30 ngày, cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định điều kiện cho thuê đất. Nếu đáp ứng yêu cầu, thì tiếp tục làm theo các bước sau
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ xin thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
Bước 3: Người được cho thuê đất nộp tiền thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất;
Bước 4: Cơ quan tài nguyên và môi trường trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được cho thuê đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thứ hai, theo khoản 5 điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự cho thuê đất đã giải phóng mặt bằng đối với trường hợp cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:
Bước 1: Người xin thuê đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường. Trong thời hạn 30 ngày, cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định điều kiện cho thuê đất.
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường chỉ đạo lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;
Bước 3: Tổ chức được lựa chọn thực hiện đấu giá theo phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt tổ chức phiên đấu giá quyền sử dụng đất;
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá;
Bước 5: Sau khi người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Trường hợp người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu thì cơ quan tài nguyên và môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.
2.2.2 Thủ tục doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê lại đất
Theo luật Đất đai 2013 quy định, thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thuê đất, thuê lại đất thương mại, dịch vụ của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Thủ tục thực hiện như sau:
Bước 1: Ký kết hợp đồng cho thuê lại
Các bên trong giao dịch cùng đến Văn phòng công chứng nơi có đất. Hợp đồng ghi những điều khoản cụ thể như thông tin bên thuê lại và bên cho thuê lại; giá thuế lại; phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán; mục đích thuê lại; thời hạn cho thuê lại; quyền và nghĩa vụ của các bên;...
Bước 2: Đăng ký biến động mảnh đất
Về thành phần hồ sơ, doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Hợp đồng thuê lại đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Trích đo địa chính thửa đất
Bên thuê lại mảnh đất phải đến Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh nơi có đất để thực hiện thủ tục đăng ký biến động.
Kết luận: Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thể mua đất. Muốn sử dụng đất thương mại, dịch vụ, có thể sử dụng theo hình thức: xin thuê đất nhà nước; thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Bài viết tham khảo:
- Thủ tục trình tự giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư
- Doanh nghiệp nước ngoài mua đất tại Việt Nam được không?
Để được tư vấn chi tiết về vấn đề điều kiện công ty TNHH 2 thành viên mua đất, Quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6500 để để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: l[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất!
Xin chân thành cảm ơn!
Chuyên viên: Quỳnh Dinh