• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013, cụ thể điều kiện như sau:

  • Điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất như thế nào?
  • điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ
  • Hỏi đáp luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

      Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về việc có cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất như: Các giấy tờ cần thiết để được cấp sổ đỏ; Điều kiện để cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp; Điều kiện để cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đối với đất ở... Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu các vấn đề trên qua bài viết dưới đây

1. Sổ đỏ là gì?

     Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào giải thích định nghĩa của "sổ đỏ". Tuy nhiên, có thể hiểu rằng đây là cách gọi của theo màu sắc của bìa sổ, là "Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất" do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành trước ngày 10/12/2009 với tên gọi pháp lý là "Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất".

2. Các giấy tờ cần thiết để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Đối với từng trường hợp cụ thể, pháp luật có những quy định khác nhau về các giấy tờ cần có khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, điểm này được quy định tại Điều 100, Luật đất đai 2013.

     Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định thì cần có một trong những giấy tờ sau thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ

     Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các lọa giấy tờ quy định như trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất

     Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật

     Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật

     Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu , am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp theo quy định và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ

3. Điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp

     Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 101, Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
  • Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp

4. Điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với đất ở

     Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 101, Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2004
  • Không vi phạm pháp luật về đất đai
  • Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch

5. Hỏi đáp về điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Câu hỏi 1: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận

     Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK
  • Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)
  • Trong một số trường hợp, phải có xác nhận của UBND xã về việc đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch

Câu hỏi 2: Căn cứ để xác định đất ổn định

     Theo Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung tại Nghị định 10/2013/NĐ-CP), sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

     Căn cứ vào các loại giấy tờ sau:

  • Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất
  • Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất
  • Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất
  • Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
  • Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất
  • Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký
  • Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất
  • Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan
  • Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ
  • Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

Bài viết liên quan:

     Để được tư vấn chi tiết về hợp đồng tặng cho tài sản, khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900.6500 để được hỗ trợ.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Hải Đường

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178