• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Để được cấp sổ đỏ lần đầu, bạn cần nộp: tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ, lệ phí địa chính

  • Chi phí cấp sổ với đất vượt hạn mức
  • cấp sổ với đất vượt hạn mức
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CẤP SỔ VỚI ĐẤT VƯỢT HẠN MỨC

Câu hỏi của bạn về vấn đề cấp sổ với đất vượt hạn mức:

Em có một mảnh đất ở diên tích là 350 m2 (7mx50m), có nguồn gốc là từ ba em mua vào năm 1996. Thời điểm mua chỉ có giấy viết tay và có công chứng của UBND xã. Hiện tại thì trên mảnh đất đó ba em có xây 1 căn nhà cấp 4 điện tích 35m2 (vào năm 2010 – Không có giấy tờ gì).

Em muốn làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho miếng đất đó thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì và tổng lệ phí làm sổ đỏ là những khoản nào, tính như thế nào?

Câu trả lời của Luật sư về cấp sổ với đất vượt hạn mức

Chào bạn, luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề cấp sổ với đất vượt hạn mức, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn về vấn đề cấp sổ với đất vượt hạn mức như sau:

1. Căn cứ pháp lý về cấp sổ với đất vượt hạn mức

2. Nội dung tư vấn về vấn đề cấp sổ với đất vượt hạn mức

     Theo thông tin bạn cung cấp, mảnh đất này gia đình bạn đã sử dụng từ năm 1996 và đang có ngôi nhà trên đó. Hiện tại, bạn mong muốn được cấp sổ đỏ và muốn biết hồ sơ cần nộp; chi phí để cấp sổ là như thế nào. 

2.1. Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu

     Theo khoản 2 điều 101 luật Đất đai 2013, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận bao gồm:\

     Thứ nhất, phải sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/07/2014. Sử dụng đất ổn định được hiểu là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận;

     Thứ hai, không vi phạm pháp luật về đất đai.

     Thứ ba, được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn.

     Tiểu kết luận: Nếu mảnh đất đáp ứng đủ 03 điều kiện như trên thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2.2. Hồ sơ chuẩn bị

     Bạn nộp 01 bộ hồ sơ gửi đến UBND cấp xã nơi có đất. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04a/ĐK;
  • Giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch. Hoặc giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính.

     Theo khoản 2 điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai lần đầu là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

     Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. [caption id="attachment_178094" align="aligncenter" width="450"] Cấp sổ với đất vượt hạn mức[/caption]

2.3. Các phí, lệ phí phải nộp khi cấp sổ lần đầu

2.3.1 Tiền sử dụng đất

     Thứ nhất, theo điều a khoản 1 điều 7 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:

“a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

     Thứ hai, theo khoản 2 điều 3 Quyết định 72/2014/QĐ-UBND tỉnh Hà Tĩnh, hạn mức giao đất ở đối với các phường là 180 m2.

     Thứ ba, công thức tính tiền sử dụng đất là:

Tiền sử dụng đất = Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất x Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất - Tiền sử dụng đất được giảm

     Mảnh đất của bạn là 350 m2 nên đã vượt hạn mức giao đất ở. Như vậy, tiền sử dụng đất sẽ bao gồm 2 phần:

     Phần 1: Đối với diện tích trong hạn mức (180 m2)

Tiền sử dụng đất trong hạn mức = 50% x Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất quy định tại Bảng giá đất x Diện tích đất (180 m2) - Tiền sử dụng đất được giảm

     Phần 2: Đối với diện tích vượt hạn mức (170 m2)

Tiền sử dụng đất vượt hạn mức = 100% x Giá đất cụ thể x Diện tích đất (170 m2) - Tiền sử dụng đất được giảm

     Lưu ý: Trong trường hợp của bạn, bạn có thể được miễn, giảm tiền sử dụng đất nếu bạn thuộc một trong các đối tượng: người có công với cách mạng hoặc hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

2.3.2 Lệ phí trước bạ

     Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được quy định tại điều 6 nghị định 140/2016/NĐ-CP: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

     Mức thu đối với nhà, đất là 0,5%.

2.3.3 Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ

     Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) được quy định tại Luật phí và lệ phí năm 2015. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức phí trên địa bàn dựa theo tình hình kinh tế, xã hội của từng địa phương tại mỗi thời kỳ. 

2.3.4 Lệ phí địa chính

     Lệ phí địa chính khi thực hiện sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành tùy vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương.

     Kết luận: Như vậy, để làm sổ đỏ lần đầu, bạn cần nộp: tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ, lệ phí địa chính.

     Bài viết tham khảo: 

   Để được tư vấn chi tiết về cấp sổ với đất vượt hạn mức, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Quỳnh Dinh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178