• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chế độ bảo mật và bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai được quy định tại Thông tư 34/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

  • Chế độ bảo mật và bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai theo quy định pháp luật
  • bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CHẾ ĐỘ BẢO MẬT VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Kiến thức của bạn:

     Chế độ bảo mật và bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai theo quy định pháp luật

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức về chế độ bảo mật và bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai:

     Chế độ bảo mật và bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai được quy định tại Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, cụ thể:

1. Bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai

Được quy định tại Điều 18 Thông tư 34/2014/Tt-BTNMT như sau:

1.1 Cơ quan quản lý hệ thống thông tin đất đai phải có các biện pháp quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu, an toàn máy tính và an ninh mạng theo các quy định sau:

  • Bảo đảm tính sẵn sàng, ổn định và hoạt động hiệu quả của các thiết bị lưu trữ thông tin như ổ cứng máy tính, băng từ, đĩa từ và các phương tiện điện tử khác;
  • Số liệu cần đảm bảo an toàn theo đúng các nguyên tắc, định dạng các hệ cơ sở dữ liệu, tránh các hiện tượng cố tình làm hỏng cấu trúc và nội dung dữ liệu;
  • Bảo đảm an toàn thông tin, chống truy cập trái phép và chống thất thoát thông tin từ hệ thống thông tin đất đai bằng hệ thống tường lửa, phần mềm chống vi rút.

1.2 Hệ thống thông tin đất đai phải có hệ thống dự phòng để bảo đảm hoạt động ổn định, liên tục trong điều kiện sự cố về thiên tai, hỏa hoạn và các sự cố khác. Việc xây dựng hệ thống dự phòng theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.

1.3 Cơ sở dữ liệu đất đai phải được sao lưu vào các thiết bị lưu trữ dữ liệu để lưu theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng năm nhằm phòng tránh trường hợp sai hỏng, mất dữ liệu trong quá trình quản lý, sử dụng.

     Dữ liệu sao lưu hàng tuần phải được lưu giữ tối thiểu trong 03 tháng; sau lưu hàng tháng phải được lưu giữ tối thiểu trong 01 năm; sao lưu hàng năm phải được lưu giữ vĩnh viễn và dữ liệu sao lưu được lưu trữ ít nhất tại hai địa điểm.

2. Chế độ bảo mật dữ liệu đất đai

Tại Điều 19 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định chế độ bảo mật dữ liệu đất đai như sau:

  • Việc in, sao, vận chuyển, giao nhận, truyền dữ liệu, lưu giữ, bảo quản, cung cấp dữ liệu và các hoạt động khác có liên quan đến dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước phải tuân theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
  • Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, phát hiện những dữ liệu không an toàn bảo mật để kịp thời xử lý.
  • Cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai được cấp quyền truy cập và cập nhật trong từng thành phần dữ liệu, bảo đảm việc quản lý chặt chẽ đối với quyền truy cập, cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Danh mục tài liệu mật về đất đai thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Chế độ bảo mật và bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai theo quy định pháp luật quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500