• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Người sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu không phải nộp tiền sử dụng đất khi có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật đất đai 2024, bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Cần giấy tờ gì để không phải nộp tiền khi cấp sổ đỏ theo Luật đất đai mới nhất
  • Cần giấy tờ gì để không phải nộp tiền khi cấp sổ đỏ
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Sổ đỏ là gì?

     Sổ đỏ là loại giấy tờ có tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Đây là điểm mới của Luật đất đai 2024 so với Luật đất đai 2013 khi có sự thay đổi về tên gọi pháp lý của sổ đỏ.

     Theo Khoản 21 Điều 3 Luật đất đai 2024, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

     Trong đó, tài sản gắn liền với đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

     Và cũng theo quy định của pháp luật, để được cấp sổ đỏ, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước, trong đó nghĩa vụ lớn nhất phải thực hiện đó là tiền sử dụng đất. Tuy nhiên, trong một số trường hợp người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất khi có những loại giấy tờ nhất định.

2. Cần giấy tờ gì để không phải nộp tiền khi cấp sổ đỏ theo Luật đất đai 2024

     Theo quy định tạ Khoản 1 Điều 137 Luật đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ được lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 sau đây thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất:

a) Những giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất, gồm: 

  • Bằng khoán điền thổ;
  • Văn tự đoạn mãi bất động sản có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ;
  • Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ;
  • Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận phân chia di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận;
  • Giấy phép cho xây cất nhà ở;
  • Giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp; Bản án của Tòa án thuộc chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành;

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đât, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đã sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Sổ mục kê, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 mà có tên người sử dụng đất;

e) Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiệnđăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299/TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý mà có tên người sử dụng đất bao gồm:

  • Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
  • Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
  • Đơn đăng ký quyền sử dụng ruộng đất;
  • Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;

g) Giấy tờ về việc kê khai, đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà;

h) Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sĩ làm nhà ở theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11 tháng 7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sĩ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được phê duyệt tại thời điểm giao đất;

i) Dự án danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di sân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà có tên người sử dụng đất;

k) Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; giấy tờ về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép;

l) Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận;

m) Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân hoặc cấp cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng;

n) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tiễn của địa phương;

3. Các loại giấy tờ khác để người sử dụng đất không phải nộp tiền khi cấp sổ đỏ

     Ngoài các loại giấy tờ nêu trên, tại các khoản 2, Khoản 3 Điều 137 cũng có quy định về các trường hợp và các loại giấy tờ mà khi người sử dụng đất có được giấy tờ đó sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ, cụ thể:
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các loại giấy tờ sau đây:
    • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất;
    • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

4. Chuyên mục hỏi đáp:

Câu hỏi 1: Bố mẹ tôi có một mảnh đất sử dụng ổn định từ năm 1980 đến nay. Hàng năm vẫn đóng thuế đầy đủ cho nhà nước. Hiện tại thửa đất có bằng khoán điền thổ mang tên của bố tôi. Vậy bố mẹ tôi xin cấp sổ đỏ có được miễn tiền sử dụng đất không?

     Theo quy định tại Luật đất đai 2024 và với những thông tin bạn cung cấp như trên, khi bố mẹ bạn xin cấp sổ đỏ thuộc trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất, không phải thuộc tường hợp được miễn tiền sử dụng đất.

Câu hỏi 2: Tôi mua lại một mảnh đất của chủ cũ đã sử dụng ổn định lâu năm. Chủ đất cũ đã có tên trong sổ mục kê từ trước năm 1980. Vậy khi tôi xin cấp sổ đỏ có phải nộp tiền sử dụng đất không?

     Đối với trường hợp bạn sử dụng đất có nguồn gốc do mua lại từ người khác và chủ cũ có tên trong sổ mục kê trước năm 1980, do thông tin bạn cung cấp chưa đầy đủ nên chưa thể khẳng định được bạn có thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất hay không. Vì vậy, bạn cần kiểm tra lại thông tin cho chính xác để được tư vấn cụ thể hơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178