• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

     Cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ là một quá trình phức tạp, trong đó việc tính tiền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng. Tiền sử dụng đất phải nộp được xác định dựa trên các yếu tố như nguồn gốc, thời gian sử dụng, và giá đất hiện hành. Điều này giúp hợp thức hóa quyền sử dụng đất, đồng thời đảm bảo nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Vậy cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ như thế nào? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu bài viết dưới đây.

  • Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
  • Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÁCH TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CẤP SỔ ĐỎ CHO ĐẤT KHÔNG CÓ GIẤY TỜ 

     Cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ là một quá trình phức tạp, trong đó việc tính tiền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng. Khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ thì cách tính tiền sử dung đất như thế nào?

1. Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ là gì?

     Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cấp sổ đỏ.

     Theo quy định của Luật đất đai, có nhiều trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ, trong đó trường hợp cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ là một trường hợp điển hình.

     Khi người sử dụng đất đang sử dụng thửa đất có nguồn gốc như khai hoang, khai phá... mà không có bất cứ giấy tờ nào về quyền sử dụng đất; không vi phạm pháp luật đất đai; không thuộc trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền và được Nhà nước cấp sổ đỏ cho thửa đất đó thì được gọi là cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ. Và khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được cấp sổ đỏ trong trường hợp này là tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ.

Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

2. Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ?

     Dưới đây là quy định về cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ. Mức tiền sử dụng đất sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm nhất định trên giá đất quy định, tùy thuộc vào thời gian sử dụng đất và loại đất được công nhận. 

2.1 Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ trước ngày 18 tháng 12 năm 1980

  • Đối với phần diện tích đất trong hạn mức công nhận đất ở: không phải nộp tiền sử dụng đất;
  • Đối với phần diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở đang sử dụng vào mục đích đất ở:

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất vượt hạn mức được công nhận đất ở

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất

x

20%

  • Đối với phần diện tích đất vượt hạn mức có hiện trạng là đất nông nghiệp người sử dụng đất đề nghị được công nhận và được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp:

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất của loại đất
được công nhận

x

Giá đất của
loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

30%

2.2 Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

  • Đối với phần diện tích đất trong hạn mức công nhận đất ở: không phải nộp tiền sử dụng đất;
  • Đối với phần diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở đang sử dụng vào mục đích đất ở:

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất vượt hạn mức được công nhận đất ở

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất

x

40%

  • Đối với phần diện tích đất có hiện trạng là đất nông nghiệp, người sử dụng đất đề nghị được công nhận và được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp:

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất của loại đất được công nhận

x

Giá đất của loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

50%

2.3 Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

  • Đối với phần diện tích đất được công nhận trong hạn mức:

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất được công nhận trong hạn mức giao đất ở

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất

x

20%

  • Đối với phần diện tích đất được công nhận vượt hạn mức:

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất được công nhận vượt hạn mức giao đất ở

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất

x

50%

  • Đối với thửa đất có sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, nay được công nhận và cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại, dịch vụ

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất của loại đất được công nhận

x

Giá đất của loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

60%

  • Đối với phần diện tích đất có hiện trạng là đất nông nghiệp, trường hợp người sử dụng đất đề nghị được công nhận và được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích phi nông nghiệp

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất của loại đất được công nhận

x

Giá đất của loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

60%

2.4 Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

  • Đối với phần diện tích đất được công nhận trong hạn mức

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất được công nhận trong hạn mức giao đất ở

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất

x

40%

  • Đối với phần diện tích đất được công nhận vượt hạn mức

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất được công nhận vượt hạn mức giao đất ở

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất

x

70%

  • Đối với thửa đất có sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, nay được công nhận và cấp Giấy chứng nhận đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại, dịch vụ

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất của loại đất được công nhận

x

Giá đất của loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

70%

  • Đối với phần diện tích đất có hiện trạng là đất nông nghiệp, trường hợp người sử dụng đất đề nghị được công nhận và được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp

Tiền sử dụng đất

=

Diện tích đất của loại đất được công nhận

x

Giá đất của loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

70%

     Như vậy, tiền sử dụng đất được tính dựa trên diện các yếu tố như: diện tích đất được cấp sổ đỏ, mục đích sử dụng đất khi cấp sổ đỏ, giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh nơi có đất quy định.... Tỷ lệ phần trăm tính tiền sử dụng đất dao động từ 20% đến 70%, tùy thuộc vào thời gian và mục đích sử dụng đất, cũng như loại đất được công nhận. Việc áp dụng tỷ lệ phần trăm khác nhau nhằm phản ánh sự thay đổi trong thời gian sử dụng và mục đích sử dụng đất được công nhận. Giá đất tính tiền sử dụng được xác định tại thời điểm người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

3. Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ được nộp như thế nào?

     Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) được nộp theo quy trình cụ thể như sau

  • Xác định số tiền phải nộp:

    • Số tiền sử dụng đất phải nộp sẽ được xác định dựa trên loại đất, vị trí, diện tích, và giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
  • Thông báo nộp tiền:

    • Sau khi hồ sơ cấp sổ đỏ được xét duyệt, cơ quan có thẩm quyền (thường là Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi cục thuế) sẽ gửi thông báo đến người sử dụng đất về số tiền phải nộp.
  • Nộp tiền sử dụng đất:

    • Người sử dụng đất sẽ nộp tiền vào ngân sách nhà nước thông qua hệ thống ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước theo thông tin trên thông báo.
    • Sau khi nộp tiền, bạn sẽ nhận được biên lai hoặc giấy xác nhận đã nộp tiền.
  • Nộp biên lai và nhận sổ đỏ:

    • Người sử dụng đất nộp lại biên lai cho cơ quan đã thông báo nộp tiền để hoàn tất thủ tục cấp sổ đỏ.
    • Cơ quan cấp giấy chứng nhận sẽ hoàn tất và bàn giao sổ đỏ cho người sử dụng đất.

4. Chuyên mục hỏi đáp:

Câu hỏi 1: Trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ?

     Các trường hợp sau được miễn tiền sử dụng đất khi cấp sổ đổ theo khoản 1, 2 điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ - CP như sau:

  • Miễn tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) trong hạn mức đất ở cho người sử dụng đất trong các trường hợp sau:​
    • Để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sỹ không còn lao động chính;
    • Người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
    • Đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
    • Giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
    • Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
  • Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ gia đình là người dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.

Câu hỏi 2: Thời gian cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ là bao nhiêu lâu?

     Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

     Bài viết cùng chuyên mục:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178