• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

     Theo quy định mới nhất tại Luật đất đai 2024, các trường hợp sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2014 nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì sẽ được cấp sổ đỏ. Và khi được cấp sổ đỏ, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước. Vậy Luật đất đai mới nhất quy định về cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm như thế nào?

  • Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm mới nhất
  • Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Thế nào là đất có vi phạm pháp luật đất đai?

     Hiện nay, chưa có văn bản nào quy định về khái niệm thế nào là đất có vi phạm. Có thể hiểu, đất vi phạm là đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng và trong quá trình sử dụng đất có các hành vi vi phạm pháp luật đất đai như tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tự ý lấn, chiếm đất đai...

     Theo quy định mới nhất tại Luật đất đai 2024, các trường hợp sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2014 nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì sẽ được cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, khi cấp sổ đỏ, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bao gồm tiền sử dụng đất, tiền lệ phí trước bạ, các loại phí, lệ phí địa chính khác. Nội dung bài viết dưới đây sẽ cung cấp các kiến thức pháp lý về cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm mới nhất.

Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm

2. Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

     Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 được quy định cụ thể tại Điều 11 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, cụ thể như sau:

2.1 Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất sử dụng trước ngày 18 tháng 12 năm 1980

  • Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở:

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở 

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất  

x

10%

  • Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức công nhận đất ở:

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức công nhận đất ở 

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất  

x

30%

  • Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu có):

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất của loại đất được công nhận

x

Giá đất của loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

40%

2.2 Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất sử dụng từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

  • Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở:

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở 

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất  

x

20%

  • Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức công nhận đất ở:

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức công nhận đất ở 

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất  

x

50%

  • Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu có):

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất của loại đất được công nhận

x

Giá đất của loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

60%

2.3 Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

  • Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức giao đất ở:

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở 

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất  

x

30%

  • Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức giao đất ở:

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức công nhận đất ở 

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất  

x

60%

  • Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu có):

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất của loại đất được công nhận

x

Giá đất của loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

70%

2.4 Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất sử dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

  • Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận là đất ở không phân biệt trong hạn mức hay vượt hạn mức giao đất ở:

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận là đất ở

x

Giá đất ở quy định tại Bảng giá đất  

x

80%

  • Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu có):

Tiền sử dụng đất

Diện tích đất của loại đất được công nhận

x

Giá đất của loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất

x

80%

2.5 Giá đất tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm

     Giá đất tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm nêu trên là giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

3. Các trường hợp áp dụng quy định về tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất vi phạm

     Căn cứ Điều 11 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, quy định về cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm tại mục 2 nêu trên được áp dụng để tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ đối với các trường hợp sau đây:

  • Trường hợp sử dụng đất do lấn, chiếm hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng sau khi Nhà nước đã công bố, cắm mốc hành lang bảo vệ hoặc lấn, chiếm lòng đường, lề đường, vỉa hè sau khi Nhà nước đã công bố chỉ giới xây dựng hoặc lấn đất, chiếm đất sử dụng cho mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, công trình công cộng khác nay đã có điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà diện tích đất lấn, chiếm không còn thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng; không thuộc chỉ giới xây dựng đường giao thông; không có mục đích sử dụng cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp và công trình công cộng khác;
  • Trường hợp lấn đất, chiếm đất có nguồn gốc nông, lâm trường đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các đối tượng qua các thời kỳ và nay đang sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp hoặc làm nhà ở từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, không thuộc quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, không thuộc quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng công trình hạ tầng công cộng;
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do lấn đất, chiếm đất không thuộc hai trường hợp nêu trên và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nay người sử dụng đất đang sử dụng đất ổn định, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn.

Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất có vi phạm

4. Chuyên mục hỏi đáp:

Câu hỏi 1: Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho đất vi phạm nộp tại đâu?

     Cũng tương tự Tiền sử dụng đất được nộp vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước hoặc các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng được phép thu ngân sách nhà nước.

Câu hỏi 2: Cơ quan nào có trách nhiệm tính và ra thông báo tiền sử dụng đất phải nộp?

     Cơ quan thuế là cơ quan có thẩm quyền xác định tiền sử dụng đất phải nộp và ban hành thông báo tiền sử dụng đất.

     Bài viết cùng chuyên mục:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178