• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

     Đất nông nghiệp đóng vai trò thiết yếu trong phát triển ngành nông nghiệp. Các loại đất nông nghiệp, với đặc điểm và khả năng khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng cây trồng. Vậy các loại đất mông nghiệp theo luật đất đai mới nhất gồm những đất nào? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu bài viết dưới đây.

  • Các loại đất nông nghiệp theo luật đất đai mới nhất
  • Các loại đất nông nghiệp theo luật đất đai mới nhất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT ĐẤT ĐAI MỚI NHẤT

     Đất nông nghiệp đóng vai trò thiết yếu trong phát triển nông nghiệp. Vậy các loại đất nông nghiệp theo luật mới như thế nào? Điểm khác biệt giữa đất nông nghiệp theo luật đất đai 2024 với luật đất đai 2013 như thế nào?

1. Đất nông nghiệp là gì?

     Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông - lâm nghiệp.

Các loại đất nông nghiệp theo luật đất đai mới hiện nay

2. Các loại đất nông nghiệp theo luật đất đai mới hiện nay

     Theo khoản 2 điều 9 Luật đất đai 2024 có nêu những loại đất sẽ thuộc đất nông nghiệp gồm:

  • Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất chăn nuôi tập trung;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác.

     Như vậy, khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 xác định các loại đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm, đất lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi tập trung, làm muối và các loại đất nông nghiệp khác. Đồng thời tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định chi tiết các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp:

  • Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
    • Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
    • Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
  • Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
  • Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
    • Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
    • Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
    • Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
  • Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
  • Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
  • Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
  • Đất nông nghiệp khác gồm:
    • Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
    • Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
    • Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xâydựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

Các loại đất nông nghiệp theo đất đai mới nhất

3. Điểm khác biệt của đất nông nghiệp theo luật đất đai năm 2024 so với năm 2013

  Luật Đất đai 2013  Luật Đất đai 2024 
Định nghĩa  - Không định nghĩa các loại đất trong đất nông nghiệp - Được định nghĩa rõ các loại đất nông nghiệp ở trong điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP
Các loại đất cụ thể

Gồm 8 loại đất:

1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

2. Đất trồng cây lâu năm;

3. Đất rừng sản xuất;

4. Đất rừng phòng hộ;

5. Đất rừng đặc dụng;

6. Đất nuôi trồng thủy sản;

7. Đất làm muối;

8. Đất nông nghiệp khác

 

Gồm 7 loại đất:

1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

2. Đất trồng cây lâu năm;

3. Gộp đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thành đất lâm nghiệp

4. Đất nuôi trồng thủy sản;

5. Đất làm muối;

6. Thêm loại đất chăn nuôi tập trung;

7. Đất nông nghiệp khác

Đất nông nghiệp khác

- Được quy định rõ ngay ở trong điều luật đất đai 2013 gồm:

1. Đất sử dụng xây nhà kính và các loại nhà kính khác phục vụ trồng trọt, kể cả các loại hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; 

2. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

3. Đất ươm tạo cây giống và đất trồng hoa, cây cảnh.   

 

Không được quy định tại Luật đất đai 2024 mà được quy định chi tiết tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP gồm:

1. Giữ nguyên các loại đất:

  • Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
  • Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

2. Bỏ đất xây dựng chuồng trại chuyển thành đất chăn nuôi tập trung - là một loại đất cụ thể trong nhóm đất nông nghiệp

3. Bổ sung thêm đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác - theo Luật đất đai 2013 là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

4. Chuyên mục hỏi đáp:

Câu hỏi 1: Đất nông nghiệp có được xây nhà trên đất không?

     Theo quy định trong Luật Đất đai 2024, người dân cần phải sử dụng đất đúng với mục đích sử dụng được ghi trên sổ đỏ. Như vậy, đất nông nghiệp chỉ được sử dụng vào mục đích nông nghiệp, không được xây nhà trên đất.

Câu hỏi 2: Đất nông nghiệp có chuyển sang thành đất ở được không? 

     Theo Luật Đất đai 2024, đất nông nghiệp có thể chuyển sang đất ở nếu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển đổi này phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, và có thể yêu cầu đóng phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Bài viết cùng chuyên mục:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178