• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quy định về trình tự, thủ tục của hưởng chế độ thai sản mới nhất để người lao động tham khảo trong việc bảo vệ quyền lợi của mình khi sinh con...

  • TRÌNH TỰ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN 2020
  • hưởng chế độ thai sản
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN

Câu hỏi của bạn về hưởng chế độ thai sản:

     Luật sư cho tôi hỏi về trình tự, thủ tục nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản như thế nào?

Câu trả lời của Luật sư về hưởng chế độ thai sản:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hưởng chế độ thai sản, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hưởng chế độ thai sản như sau:

1. Căn cứ pháp lý về hưởng chế độ thai sản:

2. Nội dung tư vấn về hưởng chế độ thai sản

     Chúng tôi hiểu rằng bạn đang có vướng mắc liên quan đến trình tự, thủ tục để hưởng chế độ thai sản, để có thể chia thành từng phần tư vấn cụ thể cho bạn dễ hiểu như sau:

2.1 Hồ sơ hưởng chế đô thai sản:

     Tại Điều 101, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản như sau:

Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.

2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

3. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

5. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.

     Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm những thành phần dưới đây:

     - Giấy khai sinh/giấy chứng sinh của con (bản sao)

     - Trường hợp con chết/mẹ chết sau khi sinh con: giấy chứng tử của con/của mẹ (bản sao); Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

     - Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con 

     - Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp lao động nghỉ dưỡng thai.

     - Ngoài ra, các giấy tờ cần có trong các trường hợp đặc trưng khác như:

  • Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
  • Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

     Như vậy, để xét hưởng chế độ thai sản thì bạn cần chuẩn bị một bộ hồ bao gồm những thành phần như trên tùy vào trường hợp của bạn mà hồ sơ sẽ có những thành phần tương ứng. [caption id="attachment_185016" align="aligncenter" width="477"]Hưởng chế độ thai sản Hưởng chế độ thai sản[/caption]

2.2 Trình tự, thời gian giải quyết hưởng chế độ thai sản:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

     Người lao động chuẩn bị hồ sơ với thành phần theo quy định của pháp luật (tham khải 2.1)

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Thông thường, người lao động sẽ nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.
  • Trừ trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.
  • Chú ý: Thời hạn người lao động phải nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động là không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ đó cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 4: 

  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
  • Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 

     Như vậy, thời gian để người lao động nhận được trợ cấp hưởng chế độ thai sản kể từ ngày nộp xong hồ sơ cho người sử dụng lao động là tối đa 20 ngày và 25 ngày đối với trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi.

Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn vấn chi tiết về hưởng chế độ thai sản, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected] Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Ngô Hương Li

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178