• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính, lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất

  • Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính
  • Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THÔNG TƯ  25/2014/TT-BTNMT

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 25/2014/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014


THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

     Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

     Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

     Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

     Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

     Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về bản đồ địa chính.

     Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

     Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

     Thông tư này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của việc lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất.

     Điều 2. Đối tượng áp dụng

     Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất.

     Điều 3. Giải thích từ ngữ

     Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

     1. Loại đất là tên gọi đặc trưng cho mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

     2. Số thứ tự thửa đất là số tự nhiên dùng để thể hiện số thứ tự của thửa đất trên mảnh bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính và được xác định là duy nhất đối với mỗi thửa đất trong phạm vi một mảnh bản đồ địa chính và mảnh trích đo địa chính đó.

     3. Nhãn thửa là tên gọi chung của các thông tin của thửa đất gồm: số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất, loại đất.

     4. Diện tích thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất là diện tích của hình chiếu thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất trên mặt phẳng ngang, đơn vị tính là mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

     5. Trích đo địa chính thửa đất là việc đo đạc địa chính riêng đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai.

     6. Mảnh trích đo địa chính là bản vẽ thể hiện kết quả trích đo địa chính thửa đất.

     7. Đối tượng bản đồ địa chính là thửa đất và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất được biểu thị trên bản đồ bằng các yếu tố hình học (điểm, đường, vùng), dạng ký hiệu và ghi chú thuyết minh.

     Điều 4. Từ ngữ viết tắt

     1. GNSS (Global Navigation Satellite System): Hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu.

     2. VN-2000: Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia hiện hành của Việt Nam được thống nhất áp dụng trong cả nước theo Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.

     3. UTM (Universal Transverse Mercator): Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc.

     4. PDOP (Position Dilution of Precision): Độ suy giảm độ chính xác vị trí điểm.

     5. RINEX (Receiver INdependent EXchange format): Chuẩn dữ liệu trị đo GNSS theo khuôn dạng dữ liệu ASCII được sử dụng để thuận tiện cho việc xử lý không phụ thuộc máy thu hoặc phần mềm.

     6. Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở.

     7. Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận, giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

     8. Đơn vị hành chính cấp xã: Đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

     9. Ủy ban nhân dân cấp xã: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

     10. Công chức địa chính cấp xã: Công chức địa chính xã, phường, thị trấn.

……………………………………………………………………………………………………………………

     Bạn có thể xem chi tiết thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính tại:

    >>> Tải thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính

Bài viết tham khảo:

   Để được tư vấn chi tiết về thông tư 25/2014/TT-BTNMT, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178