• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Để bảo đảm quyền lợi của mình, khi thực hiện làm hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp thì cần chú ý đến thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được...

  • THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
  • hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HẠN NỘP HỒ SƠ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Câu hỏi của bạn về hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp: 

     Em chào luật sư ạ! Luật sư cho em hỏi vấn đề này ạ: Em làm công ty nghỉ việc vào ngày 2/7/2019 có quyết định nghỉ việc. Thời gian đóng bảo hiểm là 1 năm 4 tháng. Vì một số lí do mà em chưa đi làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp tại thành phố được. Em tra trên mạng thấy có thông tin trong vòng 3 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ việc thì phải làm giấy tờ nộp cho trung tâm việc làm tại địa phương. Giờ quá 3 tháng rồi em làm có được không ạ.

     Em cảm ơn luật sư.

Câu trả lời của Luật sư về hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp: 

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

1. Căn cứ pháp lý về hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp:

2. Nội dung tư vấn về hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp:

     Trên cơ sở nghiên cứu văn bản pháp luật liên quan, Luật Toàn quốc chia thành các phần tư vấn cụ thể về thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cho bạn dễ hiểu như sau:

2.1 Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:

     Căn cứ Điều 49, Luật việc làm năm 2013 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Điều 49. Điều kiện hưởng

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.

     Theo đó, điều kiện để bạn được hưởng trợ cấp thất nghiệp là khi đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

  • Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (nghỉ việc) đúng pháp luật (không đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật; không thuộc trường hợp hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng).
  • Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi nghỉ việc; riêng với hợp đồng theo mùa vụ hoặc thực hiên công việc nhất định thì phải đảm bảo thời gian đóng BHTN là từ đủ 12 tháng  trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi nghỉ việc.
  • Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm
  • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. Trừ các trường hợp: thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; Chết.
[caption id="attachment_181474" align="aligncenter" width="450"]hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp[/caption]

2.2 Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp:

     Tại khoản 1, Điều 46, Luật việc làm năm 2013 quy định:

Điều 46. Hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

     Theo đó, thời hạn bạn phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm là 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

KẾT LUẬN: Bạn đã nghỉ việc và có quyết định thôi việc được hơn 3 tháng và chưa nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ có việc làm như vậy là đã quá thời hạn theo quy định cả pháp luật. Tuy nhiên, thời gian đóng BHTN này của bạn sẽ được bảo lưu mà không bị mất đi. Do đó, bạn sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo khi bạn đi làm.

     Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn vấn chi tiết về hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected] Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Hương Li

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178