• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định 48/2014/QĐ-UBND Quảng Nam hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua nhằm mục đích quy định về bảng giá đất tại tỉnh Quảng Nam

  • Tải quyết định 48/2014/QĐ-UBND
  • quyết định 20/2018/QĐ-UBND
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

QUYẾT ĐỊNH 48/2014/QĐ-UBND

        Hiện nay quyết định 48/2014/QĐ-UBND được ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam xây dựng và trình hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua nhằm mục đích quy định về bảng giá đất tại tỉnh Quảng Nam. Quyết định này được áp dụng tính giá đất từ năm 2015-2019.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2014/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 25 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất

Căn cứ Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Quảng Nam Khoá VIII, kỳ họp thứ 12 về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 372/TTr-STNMT ngày 24 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh.

* Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01/01/2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thuế; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

  TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48 /2014/QĐ-UBND ngày 25 /12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam).

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Giá đất theo Quy định này làm căn cứ để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013.

Điều 2. Bảng giá các loại đất

1. Nhóm đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

c) Bảng giá đất rừng sản xuất;

d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

đ) Bảng giá đất làm muối.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

a) Bảng giá đất ở tại nông thôn;

b) Bảng giá đất ở tại đô thị;

c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ;

d) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp

1. Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.

3. Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

...

     Để xem quyết định 48/2014/QĐ-UBND của tỉnh Quảng Nam bạn có thể tham khảo tại đường link dưới đây:

     >>> Tải QUYẾT ĐỊNH 48/2014/QĐ-UBND

     Tham khảo thêm bài viết: 

     Để được tư vấn chi tiết về quyết định 48/2014/QĐ-UBND, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí uy tín gọi 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Quỳnh Dinh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178