• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

tải Nghị định 126/2015/NĐ-CP quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật hình sự: 19006236 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu [...]

  • Tải Nghị định 126/2015/NĐ-CP danh mục chất ma túy tiền chất
  • Tải Nghị định 126/2015/NĐ-CP
  • Pháp luật hình sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Tải Nghị định 126/2015/NĐ-CP

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 126/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 82/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CÁC DANH MỤC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:

1. Bổ sung các chất vào Danh mục II “Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền” như sau:

TT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

122

25B-NBOMe

2- (4-bromo-2,5-dimethoxyphenyl) - N [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

1026511-90-9

123

25C-NBOMe

2- (4-chloro-2,5-dimethoxyphenyl) - - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

1227608-02-7

124

25I-NBOMe

2- (4-iodo-2,5-dimethoxyphenyl) - N - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

919797-19-6

125

2C-H

2,5-dimethoxy-phenethylamine

3600-86-0

126

5-Meo-DiPT

3- [2- (diisopropylamino) ethyl] -5- methoxyindole

4021-34-5

127

5-MeO-MiPT

N -[2- (5-methoxy-1 H -indol-3-yl) ethyl] - N -methylpropan-2-amin

96096-55-8

128

AH-7921

3, 4- dichloro- N- [[1- (dimethylamino) cyclohexyl] methyl] - benzamit

55154-30-8

129

AM-2201

1 - [(5-fluoropentyl) -1 -indole-3-yl] - (naphthalen-1-yl) methanone

335161-24-5

130

JWH-018

1-pentyl-3-(1-naphthoyl) indole

209414-07-3

131

JWH-073

1-butyl-3-(1-naphthoyl) indole

208987-48-8

132

JWH-250

1-pentyl-3 - (2-methoxyphenylacetyl) indole

864445-43-2

133

MDPV

(RS)-1-(benzo[d] [1,3] dioxol-5-yl)-2-(pyrrolidin-1 -yl)petan-1-one

687603-66-3

134

Mephedrone

4- methyl methcathinone

1189805-46-6

135

Methylone

3,4 - methylenedioxy -N- methylcathinone

186028-79-5

136

XLR-11

[1- (5 Fluoro-pentyl) -1 H -indole-3-yl] (2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

1364933-54-9

2. Bổ sung các chất vào Danh mục IV “Các tiền chất” như sau:

TT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

Cơ quan cấp phép

42

Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN)

3-oxo-2-phenylbutanenitrile

4468-48-8

Bộ Công Thương

43

Gamma-butyro lactone (GBL)

Dihidrofuran-2(3H)-one

96-48-0

Bộ Công Thương

3. Sửa đổi mục ghi chú dưới các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:

a) Sửa mục ghi chú dưới Danh mục I, Danh mục II, Danh mục III thành “Danh mục này bao gồm cả các muối, dẫn xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên”.

b) Sửa mục ghi chú dưới Danh mục IV thành “Danh mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên trừ muối của Hydrochloric acid và muối của Sulfuric acid; các muối này do Bộ chuyên ngành quy định”.

4. Sửa tên Danh mục III thành “Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền”.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hai tiền chất APAAN và GBL thực hiện các quy định về quản lý tiền chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016./.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 126/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 82/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CÁC DANH MỤC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:

1. Bổ sung các chất vào Danh mục II “Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền” như sau:

TT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

122

25B-NBOMe

2- (4-bromo-2,5-dimethoxyphenyl) - N [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

1026511-90-9

123

25C-NBOMe

2- (4-chloro-2,5-dimethoxyphenyl) - - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

1227608-02-7

124

25I-NBOMe

2- (4-iodo-2,5-dimethoxyphenyl) - N - [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

919797-19-6

125

2C-H

2,5-dimethoxy-phenethylamine

3600-86-0

126

5-Meo-DiPT

3- [2- (diisopropylamino) ethyl] -5- methoxyindole

4021-34-5

127

5-MeO-MiPT

N -[2- (5-methoxy-1 H -indol-3-yl) ethyl] - N -methylpropan-2-amin

96096-55-8

128

AH-7921

3, 4- dichloro- N- [[1- (dimethylamino) cyclohexyl] methyl] - benzamit

55154-30-8

129

AM-2201

1 - [(5-fluoropentyl) -1 -indole-3-yl] - (naphthalen-1-yl) methanone

335161-24-5

130

JWH-018

1-pentyl-3-(1-naphthoyl) indole

209414-07-3

131

JWH-073

1-butyl-3-(1-naphthoyl) indole

208987-48-8

132

JWH-250

1-pentyl-3 - (2-methoxyphenylacetyl) indole

864445-43-2

133

MDPV

(RS)-1-(benzo[d] [1,3] dioxol-5-yl)-2-(pyrrolidin-1 -yl)petan-1-one

687603-66-3

134

Mephedrone

4- methyl methcathinone

1189805-46-6

135

Methylone

3,4 - methylenedioxy -N- methylcathinone

186028-79-5

136

XLR-11

[1- (5 Fluoro-pentyl) -1 H -indole-3-yl] (2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

1364933-54-9

2. Bổ sung các chất vào Danh mục IV “Các tiền chất” như sau:

TT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

Cơ quan cấp phép

42

Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN)

3-oxo-2-phenylbutanenitrile

4468-48-8

Bộ Công Thương

43

Gamma-butyro lactone (GBL)

Dihidrofuran-2(3H)-one

96-48-0

Bộ Công Thương

>>>tai-nghi-dinh-126-nam-2015

     Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn chi tiết về tải Nghị định 126/2015/NĐ-CP quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật hình sự: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành ơn

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178