• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hợp đồng thử việc là sự thỏa thuận giữa các bên về công việc làm thử. Liên hệ Luật Toàn Quốc để sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng thử việc

  • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thử việc
  • Soạn thảo hợp đồng thử việc
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Soạn thảo hợp đồng thử việc

1. Hợp đồng thử việc là gì?

      Hiện nay pháp luật lao động không quy định cụ thể như thế nào là hợp đồng thử việc. Tuy nhiên căn cứ điều 24 Bộ luật lao động có thể hiểu hợp đồng thử việc là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc làm thử. Thông thường các bên sẽ thỏa thuận giao kết hợp đồng làm thử trước khi ký hợp đồng lao động chính thức. Thời gian thử việc chính là khoảng thời gian người sử dụng lao động có thể đánh giá năng lực của người lao động; còn về phía người lao động thì thời gian thử việc chính là khoảng thời gian họ xem xét mình có thể làm những công việc đó tốt hay không.

2. Trường hợp ký hợp đồng thử việc và thời gian ký hợp đồng thử việc

     Mặc dù hợp đồng thử việc là thỏa thuận về việc làm thử trước khi ký hợp đồng lao động chính thức. Tuy nhiên không mọi mọi trường hợp đều được ký hợp đồng thử việc.

     Căn cứ quy định tại khoản 3, điều 24 Bộ luật lao động 2019: Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng. Như vậy đối với hợp đồng lao động dưới 1 tháng thì không được ký hợp đồng thử việc. Trường hợp ký hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên người sử dụng lao động và người lao động mới được ký hợp đồng thử việc theo quy định.

Thời gian ký hợp đồng thử việc phụ thuộc vào tính chất, mức độ phức tạp của công việc. Tuy nhiên phải đảm bảo điều kiện sau:

  • Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
  • Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
  • Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

     Theo đó, thời gian ký hợp đồng thử việc không được vượt quá thời gian quy định trên. Trường hợp vi phạm về thời gian thử việc sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP. Soạn thảo hợp đồng thử việc

3. Hình thức của hợp đồng thử việc

     Theo quy định tại khoản 1 điều 2 Bộ luật lao động 2019 thì Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc. Tuy nhiên hiện nay pháp luật chỉ quy định hình thức của hợp đồng lao động mà không quy định về hình thức của hợp đồng thử việc.

      Theo đó, khi giao kết hợp đồng thử việc người sử dụng lao động và người lao động có thể lựa chọn một trong các hình thức ký hợp đồng thử việc sau: Văn bản, lời nói, dữ liệu điện tử… Tuy nhiên nếu giao kết hợp đồng thử việc bằng lời nói sẽ có nhiều rủi ro. Cụ thể như:

  •      Có thể bị xâm phạm quyền lợi chính đáng trong thời gian thử việc:

     Trường hợp các bên chỉ thỏa thuận hợp đồng thử việc bằng lời nói những quyền lợi của người lao động rất dễ bị xâm phạm do không có chứng cứ chứng minh những nội dung các bên đã thỏa thuận. Thông thường các quyền lợi bị ảnh hưởng có thể là không đảm bảo thời gian thử việc; lương thử việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

  • Không có căn cứ để giải quyết quyền lợi khi xảy ra tranh chấp.

     Do không có văn bản giấy tờ ràng buộc về trách nhiệm pháp lý nên nếu người lao động nghỉ việc trong thời gian đang thử việc người sử dụng lao động sẽ thường từ chối thanh toán các khoản tiền lương và các quyền lợi khác liên quan. Hoặc trường hợp người lao động gây ra thiệt hại cho người sử dụng lao động khó có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại.

     Như vậy, để hạn chế những vấn đề tranh chấp không đáng có người sử dụng lao động và người lao động nên lựa chọn giao kết hợp đồng thử việc bằng hình thức văn bản hoặc thông qua dữ liệu điện tử.

4. Nội dung cần có trong hợp đồng thử việc

     Thông thường hợp đồng thử việc giữa người lao động và người sử dụng lao động cần có những nội dung chính sau:

  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
  • Công việc và địa điểm làm việc;
  • Thời gian thử việc;
  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Soạn thảo hợp đồng thử việc

5. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thử việc

     Thử việc đang là nhu cầu phổ biến đối với người sử dụng lao động trước khi ký hợp đồng lao động chính thức với người lao động. Tuy nhiên người sử dụng lao động đang gặp khá nhiều khó khăn và vướng mắc khi soạn thảo hợp đồng thử việc. Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiêjm trong lĩnh vực pháp luật lao động, Luật Toàn Quốc sẵn sàng cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng thử việc với những nội dung công việc cụ thể như sau:

  •  Tư vấn tính cần thiết của việc xây dựng hợp đồng thử việc;
  • Tư vấn pháp luật các vấn đề liên quan đến hợp đồng thử việc như:

+ Hình thức hợp đồng;

+ Thời hạn hợp đồng;

+ Các nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng như: công việc làm thử, thời gian thử việc, lương thử việc, cơ chế đánh giá kết quả thử việc, quyền và nghĩa vụ các bên...

+ Phương thức giao kết, chấm dứt hợp đồng.

  • Kiểm tra, rà soát nội dung hợp đồng thử việc do khách hàng cung cấp, điều chỉnh/đề xuất điều chỉnh;
  •  Dự thảo hợp đồng thử việc dựa trên thông tin khách hàng cung cấp;
  • Hoàn thiện hợp đồng dựa trên sự điều chỉnh, thống nhất với khách hàng;
  • Tư vấn thực hiện hợp đồng và đưa ra giải pháp giải quyết các vấn pháp lý phát sinh sau khi kết thúc thời gian thử việc.

6. Hỏi đáp về soạn thảo hợp đồng thử việc

Câu hỏi 1: Chi phí Luật sư soạn thảo hợp đồng thử việc là bao nhiêu?

     Chi phí soạn thảo hợp đồng thử việc có thể sẽ có sự thay đổi cho từng trường hợp cụ thể. Vì vậy khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng thử việc có thể liên hệ cho Luật Toàn Quốc. Thông qua việc trao đổi thông tin yêu cầu của khách hàng Luật sư Luật Toàn Quốc sẽ báo chi phí soạn thảo phù hợp. Luật Toàn Quốc cam kết sẽ là đơn vị cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng thử việc một cách nhanh chóng với chi phí hợp lý, đảm bảo cân bằng lợi ích của các bên.

[symple_box color="blue" fade_in="false" float="center" text_align="left" width=""]Câu hỏi 2: Mức lương thử việc tối thiều người sử dụng lao động trả cho người lao động là bao nhiêu?

     Theo quy định tại Điều 26 Bộ luật lao động 2019 thì tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. Trường hợp người sử dụng lao động trả mức lương thấp hơn 85% mức lương công việc làm thử sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c, khoản 2, điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Câu hỏi 3: Người lao động chấm dứt hợp đồng thử việc cần có lý do không?

     Căn cứ quy định tại khoản 2 điều 27 Bộ luật lao động 2019 thì trong thòi gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hoặp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

     Như vậy hiện nay pháp luật không bắt buộc người lao động cần có lý do khi chấm dứt hợp động thử việc. Đồng thời người lao động cũng không phải thực hiện nghĩa vụ báo trước.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về soạn thảo hợp đồng thử việc

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn. 

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất

 

 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178