• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quy định về mức hưởng tối đa trợ cấp thất nghiệp. Lương đóng bảo hiểm của tôi là 50 triệu một tháng thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp mỗi tháng là bao nhiêu

  • QUY ĐỊNH VỀ MỨC HƯỞNG TỐI ĐA TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
  • mức hưởng tối đa trợ cấp thất nghiệp
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MỨC HƯỞNG TỐI ĐA TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Câu hỏi của bạn về mức hưởng tối đa trợ cấp thất nghiệp

     Lương đóng bảo hiểm vào doanh nghiệp của tôi mỗi tháng là 50.000.000 đồng thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa mỗi tháng là bao nhiêu.

Câu trả lời của luật sư về mức hưởng tối đa trợ cấp thất nghiệp

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thời gian làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thời gian làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

1. Cơ sở pháp lý về thời gian làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

2. Nội dung tư vấn về thời gian làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

     Theo yêu cầu của bạn, bạn đang muốn biết lương đóng bảo hiểm vào doanh nghiệp của tôi mỗi tháng là 50.000.000 đồng thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa mỗi tháng là bao nhiêu. Đối với yêu cầu tư vấn trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

2.1. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

     Theo quy định tại điều 49 luật việc làm 2013:

Điều 49. Điều kiện hưởng

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.

     Do bạn không cung cấp thông tin đầy đủ nên bạn cần xem mình có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp không. Nếu đáp ứng các điều kiện trên thì bạn có thể làm hồ sơ nộp đến trung tâm dịch vụ việc làm để hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. [caption id="attachment_178024" align="aligncenter" width="417"] mức hưởng tối đa trợ cấp thất nghiệp[/caption]

2.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

      Theo quy định tại điều 50 luật việc làm 2013:

Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

      Như vậy mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của bạn mỗi tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa bằng 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động. Vì vậy bạn xem mức lương tối thiểu vùng nơi bạn làm việc là bao nhiêu để biết được chính xác mức tối đa được hưởng trợ cấp thất nghiệp tại thời điểm đó.

      KẾT LUẬN: Do bạn không cung cấp đầy đủ thông tin nên bạn cần xem xét mình đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp không. Nếu đáp ứng đủ điều kiện thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa của bạn là 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa bằng 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

       Bạn có thể tham khảo bài viết sau:

     Để được tư vấn chi tiết về mức hưởng tối đa trợ cấp thất nghiệp quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

   Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

                                                                                                                      Chuyên viên: Hoài Thương

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178