• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nghị định 92/2009/NĐ - CP... Phạm vi điều chỉnh... Đối tượng áp dụng... chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,

  • Nghị định 92/2009/NĐ - CP quy định về chức danh số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
  • Nghị định 92/2009/NĐ - CP
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Nghị định 92/2009/NĐ - CP quy định về chức danh số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

CHÍNH PHỦ __________ Số: 92/2009/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________________________

Hà Nội, ngày 22  tháng 10  năm 2009

 NGHỊ ĐỊNH

Về chức danh, số lượng, một số chế độ,

chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn

và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

________

CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức đã được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

NGHỊ ĐỊNH: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã); và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.   Điều 2. Đối tượng áp dụng Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Điều 1 Nghị định này bao gồm:

  1. Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã);
  2. Công chức cấp xã;
  3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
[caption id="attachment_110914" align="aligncenter" width="285"]Nghị định 92/2009/NĐ - CP Nghị định 92/2009/NĐ - CP[/caption] Chương II CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ  Mục 1 CHỨC VỤ, CHỨC DANH VÀ SỐ LƯỢNG Điều 3. Chức vụ, chức danh
  1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
  2. a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
  3. b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
  4. c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
  5. d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
  1. e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
  2. g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
  3. h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
  4. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
  5. a) Trưởng Công an;
  6. b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
  7. c) Văn phòng - thống kê;
  8. d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - kế toán;
  1. e) Tư pháp - hộ tịch;
  2. g) Văn hoá - xã hội.
Điều 4. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
  1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã; cụ thể như sau:
  2. a) Cấp xã loại 1: không quá 25 người;
  3. b) Cấp xã loại 2: không quá 23 người;
  4. c) Cấp xã loại 3: không quá 21 người.
Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.

     Tải bản đầy đủ của Nghị định 92/2009/NĐ - CP tại đây:

     >>>Tải Nghị định 92/2009/NĐ - CP

     Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau đây:

    Để được tư vấn chi tiết về Nghị định 92/2009/NĐ - CP, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178