Nghị định 06/2018/NĐ-CP hỗ trợ ăn trưa trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non
09:07 26/11/2018
Để được tư vấn chi tiết về nghị định 06/2018/NĐ-CP, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006236 [...]
- Nghị định 06/2018/NĐ-CP hỗ trợ ăn trưa trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non
- Nghị định 06/2018/NĐ-CP
- Pháp luật lao động
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Nghị định 06/2018/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2018/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĂN TRƯA ĐỐI VỚI TRẺ EM MẪU GIÁO VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Trẻ em độ tuổi mẫu giáo (không bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non quy định tại Điều 3 của Nghị định này.
2. Giáo viên mầm non quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĂN TRƯA ĐỐI VỚI TRẺ EM MẪU GIÁO
Điều 3. Điều kiện được hưởng hỗ trợ ăn trưa
Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
1. Có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CPngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Nội dung hỗ trợ và thời gian hỗ trợ ăn trưa
1. Trẻ em thuộc các đối tượng quy định tại Điều 3 của Nghị định này được hỗ trợ tiền ăn trưa bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.
2. Thời gian hỗ trợ cho trẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
Điều 5. Thủ tục hỗ trợ ăn trưa
1. Hồ sơ
a) Cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).
>> Tải nghi-dinh-06-nam-2018
Bài viết tham khảo:
- Thủ tục hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
- Chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
Để được tư vấn chi tiết về nghị định 06/2018/NĐ-CP, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.