• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

 Vợ tôi dự sinh tháng 2/2020, vậy cho tôi hỏi khi vợ tôi sinh thì cần hồ sơ thai sản 2020 như thế nào? Bao lâu thì vợ tôi được nhận tiền?

  • Hồ sơ thai sản 2020 theo quy định
  • hồ sơ thai sản 2020
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỒ SƠ THAI SẢN 2020

Câu hỏi của bạn về hồ sơ thai sản 2020:

     Vợ tôi dự sinh tháng 2 năm 2020, hiện đang là công nhân may là có tham gia bảo hiểm xã hội tại công ty. Vậy cho tôi hỏi khi vợ tôi sinh thì cần hồ sơ thai sản như thế nào để được hưởng chế độ? Trong thời hạn bao lâu thì vợ tôi được nhận tiền? Xin cảm ơn luật sư.

Câu trả lời của Luật sư về hồ sơ thai sản 2020:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hồ sơ thai sản 2020, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ thai sản 2020 như sau:

1. Căn cứ pháp lý về hồ sơ thai sản 2020:

2. Nội dung tư vấn về hồ sơ thai sản 2020:

     Bạn muốn được giải đáp về hồ sơ hưởng chế độ thai sản năm 2020 và thời gian để cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hưởng chế độ cho vợ bạn. Các nội dung này đều được quy định cụ thể trong Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể như sau:

2.1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2020:

     Tại Khoản 1 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định như sau:

Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.

2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

3. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

      Như vậy, trường hợp vợ bạn sinh con thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những nội dung như đã được quy định tại Khoản 1 Điều 101 như trên. Trường hợp bạn là chồng cũng tham gia bảo hiểm xã hội thì cũng được hưởng chế độ thai sản, thời gian hưởng cũng như điều kiện hưởng được quy định cụ thể trong luật hiện hành. [caption id="attachment_184252" align="aligncenter" width="307"] Hồ sơ thai sản 2020[/caption]

2.2, Giải quyết hưởng chế độ thai sản:

     Tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định như sau:

Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản

1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động. Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:

a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

     Như vậy, trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày vợ bạn quay lại làm việc, vợ bạn có trách nhiệm nộp hồ sơ cho công ty. Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ của bạn, công ty có trách nhiệm lập hồ sơ gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Và trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ từ công ty của bạn thì cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động. Như vậy, trong thời hạn tối đa là 65 ngày kể từ ngày vợ bạn bắt đầu quay trở lại làm việc thì vợ bạn sẽ nhận được tiền của chế độ thai sản. => Kết luận tư vấn:

     Vợ bạn cần hoàn thiện hồ sơ giấy tờ như đã nêu ở trên để được hưởng chế độ thai sản theo quy định pháp luật. Trong thời hạn tối đa là 65 ngày kể từ ngày vợ bạn bắt đầu quay trở lại làm việc thì sẽ được giải quyết và nhận tiền hưởng chế độ.  Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn vấn chi tiết về Hồ sơ thai sản 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected] Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Nguyễn Trang

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178