• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Doanh nghiệp đáp ứng đủ những điều kiện hoạt động cho thuê lại lao động thì có thể chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động [...]

  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Câu hỏi của bạn về quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động

     Chào luật sư! Luật sư cho tôi hỏi về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động được quy định như thế nào, bao gồm những giấy tờ gì ạ?

Câu trả lời của luật sư về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động như sau:

1. Cơ sở pháp lý về quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động

2. Nội dung tư vấn về quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động

     Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng và ký hợp đồng lao động nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho người sử dụng lao động khác thuê lại (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê).

     2.1 Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

     Điều 5 Nghị định 29/2019/NĐ-CP về cho thuê lại lao động quy định về điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động như sau:

     Thứ nhất: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

  • Là người quản lý doanh nghiệp;
  • Không có án tích;
  • Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

     Thứ hai: Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. [caption id="attachment_154287" align="aligncenter" width="450"]Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động[/caption]

     2.2 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động

     Điều 8 Nghị định 29/2019/NĐ-CP về cho thuê lại lao động quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động như sau:

     Thứ nhất: Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

     Thứ hai: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

     Thứ ba: Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

     Thứ tư: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.

     Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.

     Thứ năm: Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định này là một trong các loại văn bản sau:

  • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đi với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

     Trường hợp các văn bản quy định tại điểm a, điểm b Khoản này là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.

     Thứ sáu: Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

     Như vậy, đối với những doanh nghiệp muốn hoạt động nghề cho thuê lại lao động nếu đáp ứng đủ những điều kiện nêu trên thì có thể chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động như trên.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

    Chuyên viên: Nguyễn Nhung

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178