• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017. Điều 12 Quyết định 636/QĐ-BHXH quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm quy định hồ sơ hưởng chế độ thai sản [...]

  • Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017 - Luật Toàn Quốc
  • Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN 2017

Kiến thức của bạn:
  • Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017

Câu trả lời của luật sư:

   Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017 tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017

    1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017

     1.1 Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017 do doanh nghiệp chuẩn bị

     Điều 12 Quyết định 636/QĐ-BHXH hồ sơ quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm quy định hồ sơ hưởng chế độ thai sản do doanh nghiệp chuẩn bị gồm:

  • Danh sách đề nghị hưởng trợ cấp thai sản (Mẫu C70A-HD)
  • Mẫu báo giảm lao động
    1.2 Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017 do người lao động chuẩn bị

     Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 9 Quyết định 636/QĐ-BHXH hồ sơ quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm quy định hồ sơ hưởng chế độ thai sản do người lao động phải chuẩn bị chứng minh thư nhân dân (bản sao) và các giấy tờ sau: 

     Thứ nhất: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

  • Sổ bảo hiểm xã hội (bản gốc)
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

     Thứ hai: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ (bao gồm lao động nữ mang thai hộ) đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai là:

  • Sổ bảo hiểm xã hội (bản gốc)
  • Giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính) đối với trường hợp điều trị ngoại trú. 

     Thứ ba: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ đang đóng bảo hiểm xã hội sinh con hoặc đối với chồng, người nuôi dưỡng trong trường hợp người mẹ chết hoặc con chết sau khi sinh hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con gồm: 

  • Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
  • Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh; 
  • Trường hợp mẹ chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ; 
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai trong trường hợp lao động nữ khi mang thai phải nghỉ việc dưỡng thai.
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con trong trường hợp người mẹ sau khi sinh con không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con.

     Thứ tư: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đang làm việc nhận nuôi con nuôi:

  • Sổ bảo hiểm xã hội (bản gốc)
  • Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. 

     Thứ năm: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp lao động nam có vợ sinh con hoặc chồng của lao động nữ mang thai hộ gồm: 

  • Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh; 
  • Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh; 
  • Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật. 

     Thứ sáu: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ khi sinh con, gồm: 

  • Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh; 
  • Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì Mục đích nhân đạo; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ. 
  • Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của lao động nữ mang thai hộ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh; 
  • Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sau khi sinh bị chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử; 
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền trong trường hợp lao động nữ khi mang thai hộ phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. 

     Thứ bảy: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người mẹ nhờ mang thai hộ bao gồm: 

  • Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh; 
  • Bản Thỏa thuận về mang thai hộ vì Mục đích nhân đạo; văn bản xác nhận thời Điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ. 
  • Trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử; 
  • Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử; 
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con. 

    Thứ tám: Hồ sơ trợ cấp một lần khi vợ sinh con đối với lao động nam (trong trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH) gồm:

  • Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh; 
  • Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;  [caption id="attachment_49254" align="aligncenter" width="450"]Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017 Hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017[/caption]
    2. Thời gian nộp hồ sơ hường chế độ thai sản 2017

     Khoản 1 Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

     "1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

     Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội."

     Theo quy định pháp luật, trong thời hạn 45 ngày sau khi trở lại làm việc, người lao động trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động. Sau khi nhận được hồ sơ hưởng chế độ thai sản của người lao động, trong vòng 10 ngày người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách những người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội để được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả tiền trợ cấp thai sản.

     Ngoài ra bạn có thể tham khảo:

     Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2017 của mình, còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Lao Động miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi  email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ và ý kiến đóng góp của mọi người dân trên cả nước để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

  Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách!

   Trân trọng./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178