• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hình phạt của một số tội cụ thể trong BLHS hiện hành, Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung một số điều năm 2009 quy định về...

  • Hình phạt của một số tội cụ thể trong BLHS hiện hành
  • Hình phạt của một số tội cụ thể
  • Pháp luật hình sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 Hình phạt của một số tội cụ thể trong BLHS hiện hành

Câu hỏi của bạn:

Hình phạt của một số tội cụ thể: 

     Xin luật sư cho biết  là người đe dọa giết người, bôi nhọ danh dự, xúc phạm nhân phẩm người khác làm người khác hoảng loạn làm tinh thần bị kích động mạnh, làm người khác bị hoang mang lo sợ thì bị phạt thế nào ạ

Câu trả lời của luật sư:

     Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư như sau:

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn:  Hình phạt của một số tội cụ thể trong BLHS hiện hành

1. Quy đinh của pháp luật về hình phạt của tội đe dọa giết người

Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung một số điều năm 2009 quy định về tội đe dọa giết người như sau:

Điều 103. Tội đe dọa giết người

"1. Người nào đe doạ giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe doạ lo sợ rằng việc đe doạ này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

a) Đối với nhiều người;

b) Đối với người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

c) Đối với trẻ em;

d) Để che giấu hoặc trốn tránh  việc bị xử lý về một tội phạm khác."

     Như vậy theo quy định của pháp luật để cấu thành tội danh này thì người phạm tội phải có hành vi đe doạ giết người và các hành vi trên phải có căn cứ làm cho người bị đe doạ lo sợ rằng việc đe doạ này sẽ được thực hiện.

     Về hình phạt đối với tội danh trên BLHS hiện hành quy định như sau:

     - Khung cơ bản: có khung hình phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

     - Khung tăng nặng: có khung hình phạt từ tù từ hai đến bảy năm được áp dụng cho trường hợp sau: Đối với nhiều người; Đối với người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân; Đối với trẻ em; Để che giấu hoặc trốn tránh  việc bị xử lý về một tội phạm khác. [caption id="attachment_54455" align="aligncenter" width="379"]Hình phạt của một số tội cụ thể Hình phạt của một số tội cụ thể[/caption]

2. Quy đinh của pháp luật về hình phạt của tội làm nhục người khác

Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung một số điều năm 2009 quy định về tội làm nhục người khác như sau:

Điều 121. Tội làm nhục người khác

"1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai  năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ một năm đến ba năm:

a) Phạm tội nhiều lần;

b) Đối với nhiều người;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đối với người thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm."

     Đối với tội làm nhục người khác người phạm tội có các hành vi nhằm xúc phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác ( như: chử bới, lột quần áo, cắt tóc, xé áo trước đám đông...). Tội làm nhục người khác chỉ cấu thành khi các hành vi của người phạm tội xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người bị hại. Việc xác định mức độ nghiêm trọng phải kết hợp với các yếu tố: trình độ nhận thức, mối quan hệ,gia đình và xã hội, phong tục tập quán, truyền thống gia đình, địa vị xã hội, nơi công tác dư luận xã hội ...

     Về hình phạt của tội làm nhục người khác được quy định như sau:;

     - Khung cơ bản: Có khung hình phạt là bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai  năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

     - Khung tăng nặng thứ nhất: Có khung hình phạt tù từ một năm đến ba năm được áp dụng cho các trường hợp sau: Phạm tội nhiều lần; Đối với nhiều người; Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; Đối với người thi hành công vụ; Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình.

     - Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.

      Ngoài ra bạn có thể tham khảo các bài viết sau:

     Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi về hình phạt của một số tội cụ thể. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào. Bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hình sự miễn phí 24/7 : 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của anh chị để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của anh; chị.

     Trân trọng ./.

     Liên kết ngoài tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178