• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm...nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm được quy định như sau

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm
  • thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

Kiến thức của bạn:

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm (có hiệu lực 15/10/2017).

Nội dung kiến thức:

1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm

     Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 102/2017/NĐ-CP cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm bao gồm: Cục Hàng không Việt Nam; Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải; Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai; Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.

Cụ thể:

  • Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu bay.
  • Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải theo phân cấp của Cục Hàng hải Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu biển.
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
  • Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi chung là Trung tâm Đăng ký) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản và các tài sản khác không thuộc thẩm quyền đăng ký của các cơ quan quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm

     Được quy định tại Điều 10 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, cơ quan đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm sau đây:

2.1 Nhiệm vụ, quyền hạn

Cơ quan đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Đăng ký biện pháp bảo đảm; đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký; sửa chữa sai sót; đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; xóa đăng ký biện pháp bảo đảm;
  • Chứng nhận đăng ký đối với biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cấp văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển, tài sản là động sản khác và cấp bản sao các văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm;
  • Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm;
  • Từ chối đăng ký, từ chối cung cấp thông tin trong trường hợp có căn cứ quy định tại Điều 15 và Điều 61 của Nghị định này;
  • Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật;
  • Quản lý thông tin đăng ký trực tuyến theo thẩm quyền;
  • Cập nhật thông tin về biện pháp bảo đảm vào Hệ thống dữ liệu quốc gia về biện pháp bảo đảm;
  • Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

2.2 Trách nhiệm

Cơ quan đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm có trách nhiệm sau đây:

  • Đăng ký chính xác nội dung phiếu yêu cầu đăng ký;
  • Đăng ký và cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm đúng thời hạn, trừ trường hợp bất khả kháng;
  • Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, trao đổi thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm đúng với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký.

     Trên đây là quy định của pháp luật về thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.                                         

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178