• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chưa lấy được sổ bảo hiểm thì có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp không? Tôi có quyết định sa thải của công ty nhưng chưa lấy được sổ bảo hiểm...

  • Chưa lấy được sổ bảo hiểm thì có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
  • Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Câu hỏi của bạn về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp: 

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn được hỏi Luật sư như sau:

     Tôi có quyết định sa thải của công ty nhưng chưa lấy được sổ bảo hiểm có đủ điều kiện xin trợ cấp thất nghiệp không ạ?

     Tôi xin chân thành cảm ơn.

Câu trả lời về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

     1. Cơ sở pháp lý về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

     2. Nội dung tư vấn về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

     2.1. Chưa lấy được sổ bảo hiểm xã hội có thể làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

     Theo quy định tại Điều 49 Luật việc làm năm 2013, người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

     - Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau:

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
  • Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

     - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

     - Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

     - Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Chết.

     Như vậy, theo quy định tại Điều luật này, một trong các điều kiện cơ bản để được hưởng trợ cấp thất nghiệp là đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này. Tuy nhiên, theo quy định pháp luật, trong hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bắt buộc phải có sổ bảo hiểm xã hội (bản gốc + bản photo). Bởi lẽ, trong trường hợp bạn chưa nhận lại được sổ bảo hiểm xã hội thì bạn chưa làm được hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. [caption id="attachment_133485" align="aligncenter" width="507"]Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp[/caption]

     2.2. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

     Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật việc làm năm 2013 quy định thì:  Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

     Như vậy, nếu hiện tại bạn vẫn còn thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp thì bạn cần yêu cầu người sử dụng lao động nhanh chóng trả lại sổ bảo hiểm xã hội cho bạn theo quy định pháp luật. Còn nếu bạn đã chấm dứt hợp đồng lao động quá 03 tháng mà chưa lấy được sổ thì bạn không thể làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp do quá thời hạn luật định.

    Bài viết liên quan:

     Để được tư vấn chi tiết về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.comChúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. 

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178