• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chế độ được hưởng khi bảo hiểm xã hội tự nguyện. Hiện nay điều kiện và mức hưởng cụ thể của các chế độ đó quy định như thế nào

  • Các thông tin cơ bản về bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

Câu hỏi của bạn về bảo hiểm xã hội tự nguyện:

     Tôi có tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, vậy cho tôi hỏi tôi được hưởng những chế độ nào? Xin cảm ơn luật sư.

Câu trả lời của luật sư về bảo hiểm xã hội tự nguyện:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi bảo hiểm xã hội tự nguyện, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

1. Căn cứ pháp lý về bảo hiểm xã hội tự nguyện:

2. Nội dung tư vấn về bảo hiểm xã hội tự nguyện:

     Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội 2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây: a) Hưu trí; b) Tử tuất.

    Như vậy, theo quy định pháp luật thì bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm hai chế độ là hưu trí và tử tuất. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin cơ bản cho bạn về hai chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

2.1, Chế độ hưu trí:

2.1.1, Đối tượng áp dụng:
     Căn cứ điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
Điều 72. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí

Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng  4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

     Như vậy, đối tượng áp dụng chế độ hưu trí đó là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, tức là không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2.1.2, Điều kiện hưởng lương hưu:

     Căn cứ Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:

Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu

1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

     Bạn không cung cấp rõ cho chúng tôi về độ tuổi cũng như thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của bạn, vì vậy bạn có thể dựa vào thông tin trên đây chúng tôi đã cung cấp để xác định điều kiện hưởng lương hưu cho bản thân.

2.1.3, Thời điểm hưởng lương hưu:

     Căn cứ Điều 76 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:

Điều 76. Thời điểm hưởng lương hưu

1. Thời điểm hưởng lương hưu của các đối tượng quy định tại Điều 72 của Luật này được tính từ tháng liền kề sau tháng người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 73 của Luật này.

2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.

     Như vậy, thời điểm hưởng lương hưu đối với chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính từ tháng liền kề sau tháng bạn đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của luật.

     Như vậy, bạn đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, vậy để được hưởng chế độ hưu trí, bạn cần đáp ứng về thời gian tham gia bảo hiểm xã hội cũng như điều kiện về độ tuổi theo quy định pháp luật. Đáp ứng đủ các yêu cầu theo quy định pháp luật thì bạn được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật. [caption id="attachment_179075" align="aligncenter" width="274"] Bảo hiểm xã hội tự nguyện[/caption]

2.2, Chế độ tử tuất:

2.2.1, Trợ cấp mai táng:
     Căn cứ Điều 80 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:

Điều 80. Trợ cấp mai táng

1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng:

a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;

b) Người đang hưởng lương hưu.

2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.

3. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều này.

     Như vậy, trợ cấp mai táng được áp dụng với người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên, hoặc người đang hưởng lương hưu. Trường hợp những đối tượng này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp, và mức hưởng bằn 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người đó chết.

2.2.2, Trợ cấp tuất:
     Căn cứ Điều 81 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:

Điều 81. Trợ cấp tuất

1. Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang hưởng lương hưu khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.

2. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này cho những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng từ năm 2014 trở đi.

     Trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức trợ cấp tuất một lần bằng số tiền đã đóng nhưng mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội; trường hợp người lao động có cả thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện thì mức hưởng trợ cấp tuất một lần tối thiểu bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

3. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; trường hợp chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu.

     Như vậy, ngoài trợ cấp mai táng, thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội còn được hưởng thêm trợ cấp tuất một lần. Mức trợ cấp tuất một lần tùy vào từng trường hợp của người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. => Kết luận tư vấn:

     Bạn là đối tượng đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, vậy có hai chế độ được hưởng là chế độ hưu trí và chế độ tử tuất. Các quyền lợi được đảm bảo như là hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất. Mức hưởng và thời gian hưởng sẽ phụ thuộc vào mức thu nhập hàng tháng bạn đăng ký đóng bảo hiểm xã hội. Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn vấn chi tiết về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Nguyễn Trang  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178