• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Các quyền lợi NLĐ được hưởng sau khi nghỉ việc theo quy định pháp luật,Tôi muốn biết các quyền lợi khi tôi nghỉ. Tôi công tác 17 năm liên tục.

  • Các quyền lợi NLĐ được hưởng sau khi nghỉ việc theo quy định pháp luật
  • Các quyền lợi NLĐ được hưởng sau khi nghỉ việc
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Các quyền lợi NLĐ được hưởng sau khi nghỉ việc

Câu hỏi của bạn:  

     Tôi nghỉ việc tại công ty. Tôi muốn biết các quyền lợi khi tôi nghỉ. Tôi công tác 17 năm liên tục.

Câu trả lời của luật sư: 

     Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email – Luật Toàn quốc. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý: 

Nội dung tư vấn về các quyền lợi NLĐ được hưởng sau khi nghỉ việc:

1. Trợ cấp thôi việc

     Căn cứ Điều Điều 48 Bộ luật lao động 2012 quy định như sau: 

     "1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 và 10 Điều 36 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.

     2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.

     3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc."

     Như vậy, sau khi nghỉ việc bạn sẽ được công ty chi trả trợ cấp thôi việc. Tuy nhiên thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho NSDLĐ trừ đi thời gian NLĐ đã tham gia BHTN. Tức là trừ đi thời gian làm việc tính từ 1/1/2009 về sau (thời gian bắt đầu tham gia bảo hiểm thất nghiệp). [caption id="attachment_104213" align="aligncenter" width="465"]Các quyền lợi NLĐ được hưởng sau khi nghỉ việc Các quyền lợi NLĐ được hưởng sau khi nghỉ việc[/caption]

2. Bảo hiểm thất nghiệp

     Quyền lợi về bảo hiểm thất nghiệp gồm: Trợ cấp thất nghiệp; Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; Hỗ trợ Học nghề

2.1. Trợ cấp thất nghiệp

     Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật việc làm 2013:

     "Điều 49. Điều kiện hưởng

     Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

     1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

     a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

     b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

     2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

     3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

     4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

     a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

     b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

     c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

     d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

     đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

     e) Chết."

2.2. Các quyền lợi khác

     Thứ nhất, hỗ trợ học nghề

     Căn cứ Điều 55 Luật Việc làm 2013 quy định:

     "Điều 55. Điều kiện được hỗ trợ học nghề

     Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:

     1. Đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật này;

     2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật."

     Thứ hai, hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

3. Bảo hiểm xã hội 01 lần

     Căn cứ Điều 60 Luật BHXH 2014, điều kiện hưởng BHXH 01 lần được quy định như sau:

     "Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần

     1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

     a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;..."

     Như vậy, bạn đã có thời gian đóng bảo hiểm 17 năm. Nếu bạn không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện và có yêu cầu được hưởng BHXH 01 lần thì có thể làm hồ sơ đề nghị hưởng BHXH 01 lần.

     Tuy nhiên, nếu bạn đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm thì có thể tiếp tục đóng bảo hiểm tự nguyện cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn về các quyền lợi NLĐ được hưởng sau khi nghỉ việc theo quy định pháp luật quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178