• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới được quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân.

  • Sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới
  • sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

  Sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới

       Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân quan trọng của người dân Việt Nam, có giá trị sử dụng trong nhiều hoạt động xã hội, kinh tế, văn hóa và chính trị. Tuy nhiên, không phải thẻ Căn cước nào cũng có thể sử dụng vĩnh viễn, mà phải tuân thủ các quy định về thời hạn và độ tuổi cấp đổi theo Luật Căn cước công dân. Vậy, sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới? Đây là câu hỏi mà nhiều người quan tâm và cần được làm rõ. Bài viết này sẽ giới thiệu về các độ tuổi bắt buộc phải đổi thẻ Căn cước công dân, cũng như các thủ tục và lệ phí liên quan.

1. Căn cước công dân là gì?

     Căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam, được cấp bởi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội. Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Theo khoản 1 Điều 3, Luật căn cước công dân thì căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

     Căn cước công dân có các thông tin sau:

  • Quốc tịch: Việt Nam
  • Họ, chữ đệm và tên: Họ, chữ đệm và tên của người được cấp thẻ
  • Ngày tháng năm sinh: Ngày, tháng, năm sinh của người được cấp thẻ
  • Giới tính: Nam hoặc Nữ
  • Nơi sinh: Nơi sinh của người được cấp thẻ
  • Quê quán: Quê quán của người được cấp thẻ
  • Số định danh cá nhân: Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số, được cấp cho mỗi công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên để nhận diện, xác định mỗi cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Nơi đăng ký thường trú: Nơi đăng ký thường trú của người được cấp thẻ
  • Số thẻ Căn cước công dân: Số thẻ Căn cước công dân của người được cấp thẻ
  • Ngày cấp thẻ: Ngày cấp thẻ Căn cước công dân của người được cấp thẻ
  • Cơ quan cấp thẻ: Cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân của người được cấp thẻ

     Hiện nay, người dân đều sử dụng căn cước công dân gắn chip, đây là loại căn cước công dân có gắn chip điện tử được tích hợp thông tin của công dân vào chip. Căn cước công dân gắn chip có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với căn cước công dân mã vạch.

2. Sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới

     Theo Điều 21 của Luật căn cước công dân:

Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân 1Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. 2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

     Như vậy:

  • Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Điều này có nghĩa là, sau khi nhận thẻ Căn cước công dân lần đầu tiên (thường là khi đủ 14 tuổi), người sở hữu sẽ phải đổi thẻ khi họ đạt đến các mốc tuổi này.
  • Tuy nhiên, có một ngoại lệ quan trọng: nếu thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi phải đổi thẻ (ví dụ, nếu bạn nhận thẻ mới vào năm 23 tuổi hoặc 38 tuổi), thì thẻ này vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo (tức là 40 tuổi hoặc 60 tuổi).
  • Sau khi đủ 60 tuổi, công dân không cần phải đổi thẻ Căn cước công dân nữa. Thẻ Căn cước công dân sẽ tiếp tục có giá trị cho đến khi người sở hữu qua đời.

3. Không đổi thẻ căn cước công dân khi hết hạn, công dân có bị phạt không?

     Nếu bạn không thực hiện việc đổi thẻ Căn cước công dân khi đến các mốc tuổi quy định (25, 40 và 60 tuổi), bạn có thể phải đối mặt với hậu quả pháp lý. Cụ thể, theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 10 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP và Điều 23 của Luật Căn cước công dân 2014, những người không đổi thẻ Căn cước công dân khi hết hạn có thể bị xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

     Điều này nhằm đảm bảo rằng thông tin cá nhân trên thẻ Căn cước công dân luôn được cập nhật và chính xác, giúp nhà nước quản lý công dân một cách hiệu quả hơn. Do đó, việc tuân thủ quy định này không chỉ giúp bạn tránh được hậu quả pháp lý mà còn góp phần vào việc duy trì trật tự và an ninh xã hội. 

sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới

4. Hỏi đáp về Sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới

Câu hỏi 1: Tại sao cần đổi thẻ Căn cước công dân mới?

     Vì có một số thay đổi đáng chú ý khi chúng ta chuyển từ thẻ Căn cước công dân cũ sang thẻ Căn cước mới:

  • Tên thẻ: Thẻ sẽ được gọi là Căn cước thay vì Căn cước công dân.
  • Chủ thẻ: Trẻ em dưới 14 tuổi cũng có thể sở hữu thẻ.
  • Quê quán: Sẽ được thay thế bằng nơi đăng ký khai sinh.
  • Nơi thường trú: Sẽ được thay thế bằng nơi cư trú.
  • Dấu vân tay: Dấu vân tay ngón trỏ sẽ không còn được sử dụng.

     Bên cạnh đó, người dân cần thực hiện thủ tục đổi thẻ trong các trường hợp: đủ 14, 25, 40 và 60 tuổi; thẻ bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng sinh; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của luật; có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân; thu hồi số định danh cá nhân; thay đổi nơi thường trú; khi công dân có yêu cầu…

Câu hỏi 2: Công dân có thể tiến hành đổi thẻ căn cước công dân mới ở đâu?

     Công dân tiến hành đổi thẻ căn cước công dân mới ở:

  • Công an huyện
  • Công an tỉnh
  • Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Câu hỏi 3: Làm căn cước công dân rồi, có cần kích hoạt tài khoản định danh điện tử nữa không?

     Sau khi làm căn cước công dân mới, việc kích hoạt tài khoản định danh điện tử không bắt buộc nhưng rất hữu ích. Tài khoản định danh điện tử giúp người dân giải quyết thủ tục hành chính nhanh gọn, đơn giản. Tài khoản định danh điện tử mức 2 có thể sử dụng khi đi máy bay, dùng thay Căn cước công dân, giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm y tế.

Bài viết liên quan:

Liên hệ Luật sư tư vấn về: Sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới.

Nếu bạn đang gặp vướng mắc về thủ tục làm căn cước công dân mà không thể tự mình giải quyết được, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Luật Sư luôn sẵn sàng đồng hành, chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ tư vấn cho bạn về Sử dụng thẻ Căn cước công dân đến năm bao nhiêu tuổi thì phải đổi thẻ Căn cước mới. Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.

+ Luật sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500 

+ Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033

+ Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178