Mức lệ phí công nhận và cho thi hành bản án nước ngoài tại Việt Nam
09:23 15/07/2017
Mức lệ phí công nhận và cho thi hành bản án nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 đồng. Người yêu cầu công nhận và ......... phải chịu chi phí tống đạt ra nước
- Mức lệ phí công nhận và cho thi hành bản án nước ngoài tại Việt Nam
- Mức lệ phí công nhận và cho thi hành bản án nước ngoài
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
MỨC LỆ PHÍ CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH BẢN ÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kiến thức của bạn:
Mức lệ phí công nhận và cho thi hành bản án nước ngoài tại Việt Nam
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Nghị quyết 326/2016 UBTVQH
Nội dung tư vấn
1. Khái niệm lệ phí
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước.
Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí: Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí.
*Các đối tượng được miễn, giảm lệ phí:
Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật. [caption id="attachment_40655" align="aligncenter" width="496"] Mức lệ phí công nhận và cho thi hành bản án nước ngoài[/caption]
2. Mức lệ phí công nhận và cho thi hành bản án nước ngoài tại Việt Nam
Điều 4 Nghị quyết 326/2016 UBTVQH quy định về lệ phí Tòa án như sau:
“1. Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29; khoản 1 và khoản 6 Điều 31; khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài, bao gồm:
- a) Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoại, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài được quy định tại khoản 5 Điều 27; khoản 9 Điều 29; khoản 4 và khoản 5 Điều 31; khoản 3 và khoản 4 Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- b) Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài;
……………………….”
Như vậy, theo quy định trên thì người yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Người yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án nước ngoài tại Việt Nam phải chịu chi phí tống đạt ra nước ngoài văn bản tố tụng của Tòa án Việt Nam liên quan đến yêu cầu của họ.
Theo danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 thì:
- Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài: 3.000.000 đồng;
- Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài: 200.000 đồng
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về mức lệ phí công nhận và cho thi hành bản án nước ngoài tại Việt Nam. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
- Thủ tục giải quyết vụ án dân sự tại Tòa án cấp sơ thẩm
- Khởi kiện khi không xác định được nơi cư trú của bị đơn giải quyết như thế nào?
- Vay tiền lãi suất cao nhưng không có khả năng để trả
- Phân chia di sản thừa kế khi không có di chúc
- Một số điểm mới của bộ luật dân sự 2015 về thừa kế