• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất hiện chưa được ban hành kèm theo văn bản pháp lý nào..dựa trên các quy định chung của BLDS 2015 hợp đồng đặt cọc

  • Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất theo quy định pháp luật
  • Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

     Hiện nay, các giao dịch về đất đai khá sôi nổi, nhất là tại các thành phố lớn và khu vực lân cận. Các bên giao dịch thường thỏa thuận ban đầu bằng giấy đặt cọc. Bạn có biết giấy đặt cọc mua đất được lập thế nào, cần những nội dung gì không. Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu về mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

1. Giấy đặt cọc mua đất là gì?

     Mua bán đất đai hay còn được gọi là chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những giao dịch phổ biến, quan trọng nhưng cũng tiềm ẩn không ít rủi ro. Trên thực tế, có nhiều trường hợp đã giao kết hợp đồng nhưng một trong hai bên thay đổi ý định, gây ra thiệt hại cho đối phương. Do đó, để giảm thiểu tính rủi ro xuống mức thấp, các bên thường ký thêm giấy đặt cọc mua đất (cũng có thể gọi là hợp đồng đặt cọc mua đất).

     Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 có đưa ra quy định về đặt cọc như sau:

Điều 328. Đặt cọc 1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. 2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

     Như vậy, có thể hiểu giấy đặt cọc mua đất là hợp đồng ghi lại việc một trong hai bên giao tài sản đặt cọc cho bên còn lại trong một khoảng thời gian nhất định để đảm bảo cho hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Điều kiện để giấy đặt cọc mua đất có hiệu lực

     Giấy đặt cọc mua đất là một trong những giao dịch dân sự nên phải đáp ứng các điều kiện sau đây mới có hiệu lực:

  • Hai bên phải có năng lực pháp luật dân sự cùng năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Hai bên phải tự nguyện đặt cọc. Nếu giấy đặt cọc chỉ có chữ ký của một bên thì sẽ không thể xác định ý chí tự nguyện của cả hai khi tham gia vào giao dịch dân sự này. Khi đó hợp đồng đặt cọc sẽ bị vô hiệu.
  • Mục đích cùng nội dung của việc đặt cọc không được vi phạm các điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức xã hội.

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giấy đặt cọc mua đất

     Trong bất cứ loại hợp đồng nào, quyền và nghĩa vụ của các bên luôn là vấn đề cốt lõi, nhất là đối với các trường hợp quan trọng như đặt cọc mua đất hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

     Mục đích của việc đặt cọc mua đất là để bảo đảm các bên tuân thủ đúng, đầy đủ nghĩa vụ của mình, giảm thiểu đến mức tối đa rủi ro trong quá trình giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đây được xác định là hợp đồng song vụ nên quyền của bên này sẽ tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. 

     Trong giấy đặt cọc mua đất, bên đặt cọc sẽ giao cho bên kia một khoản tiền hay vật có giá trị để bảo đảm hoạt động giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Su khi việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã hoàn thành thì hay bên hoàn trả lại tài sản đã nhận đặt cọc của đối phương.

     Nếu một trong hai bên không làm đúng thỏa thuận ban đầu thì khoản tiền đặt cọc sẽ bị mất, nó sẽ tự động thuộc về bên kia như một sự “bù đắp thiệt hại”. Bên cạnh đó, hai bên cũng có thể thỏa thuận thêm về những điều khoản phạt cọc khác nếu thấy phù hợp.

4. Tải mẫu giấy đặt cọc mua đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán……) Hôm nay, ngày …tháng … năm 20….  tại…………………………………………………, chúng tôi gồm có: I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A): Công ty…………………………. mà đại diện là: Ông (Bà): ………………………………………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………………………………………………. Sinh ngày: ……………………………………………………………………………… Số CMND: …………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………………………… Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………… II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B): Công ty…………………………….. mà đại diện là: Ông (Bà):………………………………………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………………………………………………. Sinh ngày: ……………………………………………………………………………… Số CMND: …………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …………………………. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………… III. Người làm chứng Ông (Bà): ………………………………………………………………………………. Chức vụ: ……………………………………………………………………………….. Sinh ngày: ……………………………………………………………………………… Số CMND: …………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …………………………. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………… IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………………………………… Bằng chữ: ……………………………………………………………………………… ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng …..năm …….. ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC 1. Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua tài sản của bên B tại……………………………………………………………………………………….. 2. Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán tài sản thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ  tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại: ……………………………………………….. với diện tích là ………….. .m2 Giá bán là: ……………………………………………………………………………… 3. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng cho bên A, bên A cam kết sẽ trả số tiền là: …………………….. khi hai bên ký hợp đồng mua bán tài sản tại phòng công chứng/ văn phòng công chứng………………………………………………………………….. Số tiền còn lại sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng…………..ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng/ văn phòng công chứng. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) . ........................      Để tải mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất vui lòng tham khảo link dưới đây: Hợp đồng đặt cọc mua đất

5. Hỏi đáp về hợp đồng đặt cọc mua đất

Câu hỏi 1: Xe máy dùng để đặt cọc mua đất được không?

     Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, tài sản đặt cọc có thể là khoản tiền, kim khí, đá quý hoặc vật có giá trị khác, không có quy định bắt buộc về hình thức. Trong khi đó, xe máy là vật có thể xác định được giá trị cụ thể và quy đổi thành tiền nên hoàn toàn có thể sử dụng để đặt cọc mua đất.

Câu hỏi 2: Giấy đặt cọc mua bán đất có bắt buộc công chứng không?

     Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai không có quy định bắt buộc về hình thức của đặt cọc, việc đặt cọc thể thực hiện dưới hình thức văn bản hoặc không, chỉ cần hai bên chứng minh được có thỏa thuận đó diễn ra. Do vậy, giấy đặt cọc mua đất không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên trên thực tế, các bên vẫn nên thực hiện công chứng giấy đặt cọc mua đất để giảm thiểu tính rủi ro về mặt pháp lý.

Câu hỏi 3. Khi làm giấy đặt cọc mua đất thì nên đặt cọc bao nhiêu?

     Hiện chưa có quy định cụ thể về số tiền đặt cọc khi làm giấy đặt cọc mua đất. Theo những người có chuyên môn pháp lý, có kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản, bạn nên đặt cọc mua đất không quá 20% giá trị của mảnh đất đó để bảo đảm quyền lợi của hai bên. Lưu ý, đặt cọc càng nhiều càng cần cẩn thận vì có những trường hợp đặt cọc mua đất xong bên bán không chịu giao đất, sang tên đổi chủ, không thỏa thuận được tiếp và việc giải quyết tiền cọc gặp nhiều khó khăn.

Bài viết liên quan:

Liên hệ Luật sư tư vấn về: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

Nếu bạn đang gặp vướng mắc về mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất mà không thể tự mình giải quyết được, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Luật Sư luôn sẵn sàng đồng hành, chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ tư vấn cho bạn về mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất. Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau. + Luật sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500  + Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033 + Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Tiến Đạt

 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178