Hợp đồng mua bán tài sản và một số điều cần lưu ý
10:03 04/10/2023
Mua bán tài sản là hoạt động phổ biến hiện nay. Đối với những hàng hóa có giá trị cao, các bên thường lập hợp đồng để có sự ràng buộc rõ ràng hơn. Luật Toàn Quốc tư vấn những vấn đề cần lưu ý khi giao kết hợp đồng mua bán tài sản để hạn chế rủi ro, tránh xảy ra tranh chấp.
- Hợp đồng mua bán tài sản và một số điều cần lưu ý
- hợp đồng mua bán tài sản
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
Bạn đang tìm hiểu các quy định về hợp đồng mua bán tài sản như: hợp đồng mua bán tài sản có phải công chứng không, hợp đồng mua bán tài sản nói miệng được không, phương thức thanh toán khi mua bán tài sản, đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm vì vậy bài viết dưới đây sẽ giải đáp toàn bộ các quy định pháp luật về hợp đồng mua bán tài sản.
1. Hợp đồng mua bán tài sản là gì?
Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, Luật nhà ở và luật khác có liên quan.
2. Quy định về hợp đồng mua bán tài sản
2.1 Đối tượng của hợp đồng mua bán
Tài sản được quy định tại Bộ luật dân sự đều có thể là đối tượng của hợp đồng mua bán. Trường hợp theo quy định của luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển nhượng thì tài sản là đối tượng của hợp đồng mua bán phải phù hợp với các quy định đó.
Tài sản bán phải thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
2.2 Chất lượng của tài sản mua bán
Chất lượng của tài sản mua bán do các bên thỏa thuận. Trường hợp tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được công bố hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thỏa thuận của các bên về chất lượng của tài sản không được thấp hơn chất lượng của tài sản được xác định theo tiêu chuẩn đã công bố hoặc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khi các bên không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng về chất lượng tài sản mua bán thì chất lượng của tài sản mua bán được xác định theo tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được công bố, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo tiêu chuẩn ngành nghề.
Trường hợp không có tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được công bố, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tiêu chuẩn ngành nghề thì chất lượng của tài sản mua bán được xác định theo tiêu chuẩn thông thường hoặc theo tiêu chuẩn riêng phù hợp với mục đích giao kết hợp đồng và theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2.3 Giá và phương thức thanh toán
Giá, phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên. Trường hợp pháp luật quy định giá, phương thức thanh toán phải theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thỏa thuận của các bên phải phù hợp với quy định đó.
Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng về giá, phương thức thanh toán thì giá được xác định theo giá thị trường, phương thức thanh toán được xác định theo tập quán tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng.
2.4 Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán
Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán do các bên thỏa thuận. Bên bán phải giao tài sản cho bên mua đúng thời hạn đã thỏa thuận; bên bán chỉ được giao tài sản trước hoặc sau thời hạn nếu được bên mua đồng ý.
Khi các bên không thỏa thuận thời hạn giao tài sản thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán giao tài sản và bên bán cũng có quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau một thời gian hợp lý.
Bên mua thanh toán tiền mua theo thời gian thỏa thuận. Nếu không xác định hoặc xác định không rõ ràng thời gian thanh toán thì bên mua phải thanh toán ngay tại thời điểm nhận tài sản mua hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
2.5 Địa điểm giao tài sản
Địa điểm giao tài sản do các bên thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận thì địa điểm giao tài sản được xác định như sau:
- Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của hợp đồng mua bán là bất động sản
- Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên mua, nếu đối tượng của hợp đồng mua bán không phải là bất động sản.
Khi bên mua thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở thì phải báo cho bên bán và phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2.6 Phương thức giao tài sản
Tài sản được giao theo phương thức do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì tài sản do bên bán giao một lần và trực tiếp cho bên mua.
Trường hợp theo thỏa thuận, bên bán giao tài sản cho bên mua thành nhiều lần mà bên bán thực hiện không đúng nghĩa vụ ở một lần nhất định thì bên mua có thể hủy bỏ phần hợp đồng liên quan đến lần vi phạm đó và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2.7 Nghĩa vụ trả tiền
Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền theo thời hạn, địa điểm và mức tiền được quy định trong hợp đồng.
Trường hợp các bên chỉ có thỏa thuận về thời hạn giao tài sản thì thời hạn thanh toán tiền cũng được xác định tương ứng với thời hạn giao tài sản. Nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn giao tài sản và thời hạn thanh toán tiền thì bên mua phải thanh toán tiền tại thời điểm nhận tài sản.
Trường hợp bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay; nếu không có thỏa thuận thì lãi suất bằng 50% mức lãi suất giới hạn.
2.8 Thời điểm chịu rủi ro
Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản trước khi tài sản được giao cho bên mua, bên mua chịu rủi ro đối với tài sản kể từ thời điểm nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Đối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu thì bên bán chịu rủi ro cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký, bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2.9 Mua trả chậm, trả dần
Các bên có thể thỏa thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua. Bên bán được bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng tài sản mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Một số vấn đề cần lưu ý về hợp đồng mua bán tài sản
Khi tiến hành giao kết hợp đồng mua bán tài sản, các bên cần lưu ý một số vấn đề sau đây để hạn chế rủi ro, tránh tình trạng xảy ra tranh chấp:
- Hợp đồng nên được giao kết dưới hình thức văn bản, kể cả đối với các trường hợp mà pháp luật không bắt buộc hợp đồng phải được lập thành văn bản;
- Khi giao kết hợp đồng, cần xác định đúng tư cách chủ thể tham gia giao dịch;
- Thông tin về nhân thân của các bên trong hợp đồng phải tuyệt đối chính xác;
- Nội dung hợp đồng nên soạn thảo chi tiết, bao gồm cả các nội dung: phạt vi phạm, trách nhiệm bồi thường khi vi phạm hợp đồng; trường hợp bất khả kháng...
- Lựa chọn tiền Việt Nam là đồng tiền thanh toán trong các giao dịch được giao kết tại Việt Nam, tránh tình trạng hợp đồng vô hiệu;
- Đối với những loại tài sản không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng khi mua bán, các bên vẫn nên ưu tiên lựa chọn hai hình thức hợp đồng này hoặc có người làm chứng khi giao kết hợp đồng;
- Đối với các hợp đồng bao gồm nhiều trang, khi ký nên ký nháy các trang và đóng dấu giáp lai nếu có một bên trong giao dịch là tổ chức...
Bài viết tham khảo:
- Quy định của pháp luật về hợp đồng mua bán ô tô, xe máy
- Đòi lại tiền đặt cọc khi từ chối giao kết hợp đồng mua bán đất
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;