• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân: Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình...

  • Giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân thực hiện hợp đồng
  • Giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

GIẤY ỦY QUYỀN CỦA CÔNG TY CHO CÁ NHÂN

Câu hỏi về giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân

     Chào Luật sư, tôi có một vấn đề mong được Luật sư tư vấn. Công ty tôi muốn làm giấy ủy quyền cho người khác thực hiện một số công việc của công ty thì phải làm giấy ủy quyền như thế nào?

     Rất mong nhận được sự phản hồi từ Luật sư, tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời về giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân

  Chào bạn! Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân như sau:

     1. Căn cứ pháp lý về giấy ủy quyền ký kết hợp đồng dân sự

     2. Nội dung tư vấn về giấy ủy quyền ký kết hợp đồng dân sự

     2.1 Khái niệm giấy ủy quyền

     Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc một số công việc nhất định. Người ủy quyền ở đây được hiểu có thể là cá nhân hoặc pháp nhân. 

     Thời hạn ủy quyền: Khoản 2 điều 140 BLDS 2015 quy định về thời hạn đại diện như sau:

     “Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó.

     Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.”

     Theo đó bạn có thể ủy quyền trong thời hạn của giao dịch dân sự, nếu không được xác định thì  thời hạn ủy quyền sẽ là 01 năm.

     2.2 Hình thức của giấy ủy quyền

     Khoản 2 điều 119 BLDS 2015 quy định: "Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.". Giống như hợp đồng ủy quyền giấy ủy quyền cũng yêu cầu phải được lập thành văn bản và phải công chứng hoặc chứng thực. Vậy khi ủy quyền cho cá nhân nào đó thực hiện công việc của công ty, giấy ủy quyền của công ty bạn nên được công chứng, chứng thực để đảm bảo giảm thiểu rủi ro không cần thiết. [caption id="attachment_128941" align="aligncenter" width="450"]Giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân Giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân[/caption]

     2.3 Nội dung giấy ủy quyền ký kết hợp đồng

     2.3.1 Thông tin cá nhân

     Bên ủy quyền:

  • Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại 
  • Tên người đại diện theo pháp luật, chức vụ trong công ty
  • Số CMND, ngày tháng năm sinh
  • Số điện thoại
  • Địa chỉ 

     Bên được ủy quyền:

  • Họ và tên, ngày tháng năm sinh
  • Số CMND, 
  • Chức vụ trong công ty nếu có
  • Điện thoại liên hệ
  • Địa chị liên lạc
     2.3.2 Nội dung ủy quyền

     Trong phần nội dung ủy quyền bạn phải thể hiện được rõ công ty bạn ủy quyền cho người được ủy quyền là những công việc gì, thời hạn ủy quyền.

    Quyền và nghĩa vụ của các bên: Trong phần quyền và nghĩa vụ của các bên phải ghi rõ mỗi bên có quyền và nghĩa vụ gì.

     Điều 565 BLDS 2015 quy định về quyền của bên nhận ủy quyền như sau: "1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó. 2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền. 3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền. 4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền. 5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. 6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này."      Điều 567 quy định về nghĩa vụ của bên ủy quyền như sau: "1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc. 2. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền. 3. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao."      Tùy theo điều kiện hoàn cảnh cụ thể đối với công việc được ủy quyền, bạn có thể ghi nhận quyền và nghĩa vụ mỗi bên theo quy định trên trong giấy ủy quyền. Việc ghi nhận quyền, nghĩa vụ và việc bồi thường thiệt hại... sẽ là căn cứ để giải quyết tranh chấp về sau nếu có phát sinh tranh chấp.

     Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn chi tiết về giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178