• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của BLTTHS năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực xét xử sơ thẩm những vụ án...

  • Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của BLTTHS năm 2015
  • Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
  • Pháp luật hình sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của BLTTHS năm 2015

Câu hỏi của  bạn:

     Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của BLTTHS năm 2015

Câu trả lời của luật sư:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của BLTTHS năm 2015

1.  Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo cấp Tòa

a.Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực

     Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội phạm:

     - Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;

     - Các tội phá hoại hoà bình. Chống loài người và tội phạm chiến tranh;

     - Các tội quy định tại các điều 123. 125. 126. 227. 277. 278. 279. 280. 282. 283. 284. 286. 287. 288. 337. 368. 369. 370. 371. 399 và 400 của Bộ luật hình sự;

     - Các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. [caption id="attachment_42441" align="aligncenter" width="410"]Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của BLTTHS năm 2015 Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo quy định của BLTTHS năm 2015[/caption]

b. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu

     Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử sơ thẩm những vụ án sau:

     - Vụ án hình sự về các tội phạm không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực;

     - Vụ án hình sự có bị cáo. Bị hại. Đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản có liên quan đến vụ án ở nước ngoài;

     - Vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực nhưng có nhiều tình tiết phức tạp khó đánh giá. Thống nhất về tính chất vụ án hoặc liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành. Vụ án mà bị cáo là Thẩm phán. Kiểm sát viên. Điều tra viên. Cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người.

c. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự của Tòa án nhân dân cấp cao.

     Theo quy định tại Điều 29 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 thì Tòa án nhân dân cấp cao có những thẩm quyền xét xử sau:

     -Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.

     -Giám đốc thẩm. Tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị.

d. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự của Tòa án nhân dân tối cao.

     Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Theo quy định tại Điều 20 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 thì  Tòa án nhân dân tối cao bao gồm thẩm quyền sau:

     -Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của Luật tố tụng.

     -Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Tòa án gồm cả Tòa án nhân dân cấp cao.

     Như vậy. Theo Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 thì hệ thống tòa án mới gồm 4 cấp thay thế cho hệ thống tòa án 3 cấp trước đây, bao gồm: Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tòa án nhân dân cấp cao. Tòa án nhân dân tối cao.

2.  Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo lãnh thổ

     Tòa án có thẩm quyền xét xử vụ án hình sự là Tòa án nơi tội phạm được thực hiện. Trường hợp tội phạm được thực hiện tại nhiều nơi khác nhau hoặc không xác định được nơi thực hiện tội phạm thì Tòa án có thẩm quyền xét xử là Tòa án nơi kết thúc việc điều tra.

     Bị cáo phạm tội ở nước ngoài nếu xét xử ở Việt Nam thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú cuối cùng của bị cáo ở trong nước xét xử. Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng ở trong nước của bị cáo thì tùy trường hợp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định giao cho Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội hoặc Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh hoặc Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng xét xử.

     Bị cáo phạm tội ở nước ngoài nếu thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự thì Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử theo quyết định của Chánh án Tòa án quân sự trung ương.

     Tội phạm xảy ra trên tàu bay hoặc tàu biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang hoạt động ngoài không phận hoặc ngoài lãnh hải của Việt Nam thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án Việt Nam nơi có sân bay hoặc bến cảng trở về đầu tiên hoặc nơi tàu bay, tàu biển đó được đăng ký.

3. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự theo đối tượng

      Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử:

     - Vụ án hình sự mà bị cáo là quân nhân tại ngũ. Công chức. Công nhân. Viên chức quốc phòng. Quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu. Dân quân, tự vệ trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc phối thuộc với Quân đội nhân dân trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; công dân được điều động, trưng tập hoặc hợp đồng vào phục vụ trong Quân đội nhân dân;

     - Vụ án hình sự mà bị cáo không thuộc đối tượng quy định ở trên nhưng liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu hoặc gây thiệt hại đến tài sản, danh dự, uy tín của Quân đội nhân dân hoặc phạm tội trong doanh trại quân đội hoặc khu vực quân sự do Quân đội nhân dân quản lý, bảo vệ.

     Lưu ý: Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử tất cả tội phạm xảy ra trong địa bàn thiết quân luật.

      Để được tư vấn chi tiết về Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hình sự 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

     Liên kết ngoài tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178