• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tải mẫu bản án phúc thẩm và hướng dẫn sử dụng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, cụ thể:

  • Tải mẫu bản án phúc thẩm và hướng dẫn sử dụng
  • mẫu bản án phúc thẩm
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MẪU BẢN ÁN PHÚC THẨM

Mẫu bản án phúc thẩm số 75-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1)         Bản án số(2) ......../......./....... Ngày(3) ........-........-.............. V/v tranh chấp(4).................         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                  Độc lập - Tự do - hạnh phúc

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÒA ÁN NHÂN DÂN(5) ..........................................

- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có(6):

Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà):.............................................................................

Các Thẩm phán:                         Ông (Bà):.............................................................................

                                                   Ông (Bà):.............................................................................

- Thư ký phiên tòa: Ông (Bà):(7)…………………………………………

- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân(8) .......... Ông (Bà)....... Kiểm sát viên tham gia phiên toà (nếu có).

Trong các ngày ....... tháng ........ năm ........ (9) tại................... xét xử phúc thẩm công khai (10) vụ án thụ lý số: ....../...../TLPT-…. ngày ... tháng ... năm ........ về tranh chấp.................................

Do bản án dân sự sơ thẩm số…/…/…ngày…tháng…năm… của Toà án nhân dân…….........bị kháng cáo (hoặc kháng nghị).

Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số:...../...... /QĐPT-….......    ngày... tháng ... năm........... giữa các đương sự:

1. Nguyên đơn:(11)..................................................................................................................

Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn:(12)............................................................................

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn:(13)

2. Bị đơn:(14)...............................................................................................................................

Người đại diện hợp pháp của bị đơn:(15)......................................................................................

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn:(16).............................................................

3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(17)..............................................................................

Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan(18).........................................................................................................................................

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan(19)....................................................................................................................................

4. Người làm chứng(20)............................................................................................................

5. Người giám định(21).............................................................................................................

6. Người phiên dịch:(22)...........................................................................................................

7. Người kháng cáo (23) ..........................................................................................................

8. Viện kiểm sát kháng nghị (24) ..............................................................................................

NỘI DUNG VỤ ÁN(25)

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: (26)

[1] ............................................................................................................................................

[2]............................................................................................................................................

[3] ..........................................................................................................................................

Vì các lẽ trên;

QUYẾT ĐỊNH:

Căn cứ vào (27) .....................................................................................................................

(28):.........................................................................................................................................

......................................................................................................................................... (29)

Hướng dẫn sử dụng mẫu bản án phúc thẩm số 75:

(1) và (5) Ghi tên Toà án xét xử phúc thẩm. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ); nếu là Toà án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại thành phố nào (ví dụ: Toà án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng).

(2) Ô thứ nhất ghi số bản án, ô thứ hai ghi năm ra bản án (ví dụ: Nếu là bản án giải quyết tranh chấp về kinh doanh thương mại năm 2017 có số 10 thì ghi: Số 10/2017/KDTM-PT).

(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt vụ án được xét xử phúc thẩm và kết thúc trong một ngày hay được xét xử phúc thẩm trong nhiều ngày.

(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).

(6) Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán.

(7) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).

(8) Nếu có Viện Kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa thì ghi như hướng dẫn tại điểm (1) song đổi các chữ "Tòa án nhân dân" thành "Viện kiểm sát nhân dân".

.......

>>> Tải mẫu bản án phúc thẩm và hướng dẫn sử dụng

     Bài viết tham khảo:

Để được tư vấn chi tiết về mẫu bản án phúc thẩm và hướng dẫn sử dụng, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật hành chính: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
     Luật Toàn Quốc xin chân thành ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178