• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Phí chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế là bao nhiêu? Xin Luật sư cho biết việc Nhà nước quy định mức thu phí chứng thực văn bản từ chối nhận

  • Phí chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế là bao nhiêu?
  • chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

PHÍ CHỨNG THỰC VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ LÀ BAO NHIÊU?

Câu hỏi của bạn:

     Xin Luật sư cho biết việc Nhà nước quy định mức thu phí chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế và văn bản nhận tài sản thừa kế là bao nhiêu. Cấp nào chứng thực loại văn bản này? Xin cảm ơn!

cám ơn luật sư

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: 

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

  1. Phí chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

     Khi một người mất đi để lại tài sản thì sẽ phát sinh quyền thừa kế đối với những người thuộc diện hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật hoặc người được chỉ định trong di chúc. Khi người thuộc diện được hưởng di sản thừa kế không muốn nhận thì có thể làm văn bản từ chối nhận tài sản. Những người còn lại khi muốn xác lập quyền sở hữu của mình đối với di sản thì sẽ phải thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật thông qua văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế. Do đó, trong quan hệ thừa kế không có văn bản nhận tài sản thừa kế, mà chỉ có văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế.

     Theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC về mức thu phí, lệ phí: “8. Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)”. Như vậy, phí chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế là 10 nghìn đồng/văn bản.

  [caption id="attachment_52014" align="aligncenter" width="384"]chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế Chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế[/caption]

  1. Cơ quan nào có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

     Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:

     “1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:      a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;      b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;      c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;      d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

     đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

     Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.      2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:      a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;      b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;      c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;      d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

     đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;      e) Chứng thực di chúc;      g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;      h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.

     Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.      3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.      4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).      5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.      6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.”

     Như vậy, theo khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, cụ thể:

  • Ở UBND cấp xã: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Ở UBND cấp huyện: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp nhưng chỉ chứng thực được văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế mà di sản là động sản.

     Lưu ý, đối với tài sản thừa kế là bất động sản thì cần thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản (Khoản 1 Điều 8 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

     - Chứng thực giấy tờ tại Ủy ban nhân dân cấp xã khác có được không?

     - Chi phí công chứng theo quy định pháp luật

    Để được tư vấn chi tiết về Phí chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế là bao nhiêu?, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hành chính 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178