• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu trong trường hợp người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do [...]

  • Mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu cho người làm việc hưởng lương do nhà nước trả
  • Mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu

Kiến thức của bạn:

  • Mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu cho người làm việc hưởng lương do nhà nước trả

Kiến thức của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu

    Khoản 1 Điều 18 Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn luật bảo hiểm xã hội và nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định về mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu trong trường hợp người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức bình quân tin lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưu hoặc phục viên, xuất ngũ, thôi việc được thực hiện như sau:

     Thứ nhất: Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:

Mbqtl =

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

60 tháng

     Thứ hai: Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2000:

Mbqtl =

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

72 tháng

     Thứ ba: Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006:

Mbqtl =

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

96 tháng

     Thứ tư: Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015:

Mbqtl =

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm (120 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

120 tháng

      Thứ năm: Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019:

Mbqtl =

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm (180 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

180 tháng

     Thứ sáu: Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024:

Mbqtl =

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm (240 tháng) cuối trước khi nghỉ việc

240 tháng

     Thứ bảy: Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi:

Mbqtl =

Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc

Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội

     Trong đó: Mbqtl là mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. [caption id="attachment_81008" align="aligncenter" width="450"]Mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu Mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu[/caption]

     Thứ tám: Tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong các công thức quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản này là tiền lương theo cấp bậc quân hàm, ngạch, bậc, và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung, hệ số chênh lệch bảo lưu đã đóng bảo hiểm xã hội (nếu có). Khi tính bình quân tiền lương này được tính theo chế độ tiền lương do Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và quy định về mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng lương hưu hoặc nhận bảo hiểm xã hội một lần. Trường hợp người lao động đang giữ chức vụ lãnh đạo ở một cơ quan, đơn vị Quân đội, Công an, Cơ yếu; đồng thời, được bầu cử, bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo ở cơ quan, đơn vị khác (cả trong và ngoài Quân đội, Công an, Cơ yếu) thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật về tiền lương; phụ cấp kiêm nhiệm này không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

     Ví dụ: Đồng chí Đại tá Nguyễn Văn Khoát, Trợ lý Văn phòng Bộ Quốc phòng, nhập ngũ tháng 3 năm 1976, có 40 năm 01 tháng công tác trong Quân đội, nghỉ hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01 tháng 4 năm 2016. Mức bình quân tiền lương tháng trước khi nghỉ hưu của đồng chí Khoát cụ thể như sau:

Từ tháng 4 năm 2011 đến tháng 7 năm 2013 là 28 tháng, hệ số lương là 7,30; thâm niên nghề 37%:

1.150.000 đồng x 7,30 x 1,37 x 28 tháng = 322.032.200 đồng.

Từ tháng 8 năm 2013 đến tháng 3 năm 2016 là 32 tháng. Hệ số lương là 8,00; thâm niên nghề 40%:

1.150.000 đồng x 8,00 x 1,40 x 32 tháng = 412.160.000 đồng.

Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 5 năm cuối của đồng chí Khoát là:

322.032.200 đồng + 412.160.000 đồng

12.236.536 đng/tháng

60 tháng


     Thứ chín: Trong thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động có từ hai giai đoạn trở lên thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì việc tính bình quân tiền lương ở khu vực Nhà nước được tính phụ thuộc vào thời điểm đầu tiên người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Bài viết tham khảo:

      Để được tư vấn vấn chi tiết về mức bình quân tiền lương để hưởng lương hưu, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178