• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Khi nào cơ quan có thẩm quyền được từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm ... các trường hợp từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm được quy định như sau:

  • Khi nào cơ quan có thẩm quyền được từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm?
  • từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

Kiến thức của bạn:

     Khi nào cơ quan có thẩm quyền được từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức về 

1. Đăng ký giao dịch bảo đảm là gì?

     Khoản 1 Điều 3 Nghị định 102/2017/NĐ-CP quy định đăng ký giao dịch bảo đảm hay đăng ký biện pháp bảo đảm là việc cơ quan đăng ký ghi vào sổ đăng ký hoặc nhập vào cơ sở dữ liệu về việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo đảm. [caption id="attachment_76618" align="aligncenter" width="450"]từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm[/caption]

2. Khi nào cơ quan có thẩm quyền được từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm?

     Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, cơ quan đăng ký từ chối đăng ký khi có một trong các căn cứ sau đây:

  • Không thuộc thẩm quyền đăng ký;
  • Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo;
  • Người yêu cầu đăng ký không nộp phí đăng ký, trừ trường hợp không phải nộp phí đăng ký theo quy định của pháp luật;
  • Tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, nhà ở không đủ điều kiện thế chấp theo quy định của Luật đất đai và Luật nhà ở. Trường hợp tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, nhà ở có tranh chấp, thì cơ quan đăng ký chỉ từ chối đăng ký khi đã có văn bản thụ lý hoặc văn bản chứng minh việc thụ lý giải quyết tranh chấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp;
  • Kê khai nội dung đăng ký không đúng quy định của pháp luật;
  • Yêu cầu đăng ký thay đổi, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, yêu cầu sửa chữa sai sót trong trường hợp đã xóa đăng ký biện pháp bảo đảm;
  • Khi cơ quan đăng ký nhận được văn bản của Chấp hành viên của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Thừa phát lại của Văn phòng thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc đăng ký đối với tài sản bảo đảm mà bên bảo đảm là người phải thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
  • Khi cơ quan đăng ký nhận được văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án là tài sản bảo đảm do cơ quan thi hành án hoặc Văn phòng thừa phát lại gửi đến.

Ngoài ra, tại khoản 2 và 3 còn có quy định về việc từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm:

  • Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải lập văn bản từ chối, trong đó nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
  • Việc từ chối được thực hiện trong ngày nhận hồ sơ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì việc từ chối được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.

     Một số bài viết có nội dung tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành ơn.
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178