• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Như vậy, hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà phải được lập thành văn bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có thể công chứng......

  • Hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà năm 2020
  • Hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà

Câu hỏi của bạn về hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà 

     Thưa Luật sư, cho tôi hỏi tôi muốn cho người nước ngoài thuê nhà thì hợp đồng phải làm như thế nào? Tôi xin chân thành cám ơn.

Câu trả lời của Luật sư về hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà 

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà như sau:

1. Cơ sở pháp lý về hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà

2. Nội dung tư vấn về hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà

     Trong hợp đồng thuê nhà dành cho người nước ngoài, cần tuân thủ một số nguyên tắc về điều kiện nhà thuê. Để làm hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà bạn cần lưu ý: [caption id="attachment_184997" align="aligncenter" width="358"] Hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà[/caption]

2.1. Điều kiện cho người nước ngoài thuê nhà 

     Khoản 1 Điều 118 Luật nhà ở năm 2014 quy định về các điều kiện về nhà cho thuê phải đảm bảo các yếu tố sau:

"a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền."

     Ngoài các điều kiện trên thì theo quy định tại khoản 3 Điều 118 Luật nhà ở 2014 nhà cho thuê còn phải đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường.

2.2. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở

     Đối với bên cho thuê phải đáp ứng các điều kiện:

     Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

     Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

     Đối với bên thuê là người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện:

     Căn cứ theo điểm b Khoản 2 Điều 119 Luật nhà ở: Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

2.3. Hợp đồng thuê nhà ở

     Căn cứ theo Điều 121 Luật nhà ở về hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà thì hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

  • Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
  • Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
  • Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó
  • Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
  • Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Cam kết của các bên;
  • Các thỏa thuận khác;
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
  • Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

     Như vậy, hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà phải được lập thành văn bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có thể công chứng để đảm bảo quyền lợi của các bên nếu có tranh chấp xảy ra.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Huyền Trang

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178