Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành
21:35 30/05/2018
Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân với...
- Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành
- Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam
Câu hỏi của bạn:
Chào luật sư, chồng tôi mang quốc tịch Đài Loan, có vợ con đều mang quốc tịch Việt Nam, có giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam, đã có thể cư trú hai năm, xin hỏi luật sư: chồng tôi có thể nhập quốc tịch Việt Nam được không?
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
Nội dung tư vấn về điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam
1. Quốc tịch Việt Nam
Theo Điều 1 Luật quốc tịch Việt Nam thì quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với công dân Việt Nam.
Căn cứ để xác định một người mang quốc tịch Việt Nam đó là:
- Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Hộ chiếu Việt Nam;
- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
2. Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam
Điều 19, Luật quốc tịch Việt Nam quy định những điều kiện để nhập quốc tịch Việt Nam như sau:
"1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2.Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
6. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam."
Đối chiếu với trường hợp của chồng bạn, vì hai bạn đã đăng kí kết hôn, anh ấy trở thành chồng của một công dân Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam nên nếu chồng bạn có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật Việt Nam, tôn trọng truyền thống, phong tục tập quán của Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam thì có thể chuẩn bị hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gửi tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Để được tư vấn chi tiết về Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.