• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Luật Toàn Quốc chia sẻ quy định pháp luật đối với các vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thời hiệu, mức xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm

 

  • Các vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là gì?
  • Các vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Hỏi đáp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Bạn có đang tìm hiểu các vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp nhưng vẫn còn băn khoăn, chưa nắm rõ. Hãy cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này trong bài viết hôm nay bạn nhé.

1. Khi nào phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

     Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi một trong những nội dung dưới đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;

  • Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

  • Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết.

     Lưu ý, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

2. Các vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

     Theo quy định tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, các vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  • Vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

  • Không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

     Mức phạt vi phạm như sau (áp dụng đối với tổ chức):

  • Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.

  • Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.

  • Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.

  • Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.

  • Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

     Ngoài ra, bên vi phạm phải khắc phục hậu quả bằng cách gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

3. Thời hiệu xử phạt vi phạm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

     Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP về thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

  • Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.

  • Vi phạm hành chính quy định tại Điều 49 là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện, thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.

     Do vậy, thời hiệu xử phạt hành chính đối với các vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là 01 năm.

4. Chuyên mục hỏi đáp

Câu hỏi 1. Công ty tôi chậm thông báo thay đổi nội dung doanh nghiệp 5 ngày bị phạt bao nhiêu tiền?

     Theo khoản 1 Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, trong trường hợp công ty bạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chậm 5 ngày sẽ bị cảnh cáo, không bị phạt tiền.

Câu hỏi 2. Công ty tôi đổi từ ngành bán buôn sắt thép sang bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh có phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?

     Theo khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp này công ty bạn thay đổi ngành, nghề kinh doanh nên phải gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bài viết cùng chuyên mục

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178