• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Muốn đầu tư vào một doanh nghiệp nhưng chưa nắm rõ nhiều thông tin của doanh nghiệp đó. Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp.

  • Thủ tục xin cung cấp thông tin doanh nghiệp như thế nào?
  • cung cấp thông tin doanh nghiệp
  • Dịch vụ nổi bật
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục xin cung cấp thông tin doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Câu hỏi của bạn:     

     Thưa luật sư, tôi chuẩn bị đầu tư kinh doanh vào doanh nghiệp A. Tuy nhiên, gần đây tôi nghe được một vài thông tin không được tốt về tình hình kinh doanh cũng như nội bộ của doanh nghiệp. Vậy, làm thế nào để tôi có thể xin cấp thông tin về doanh nghiệp này vậy ạ? Cảm ơn luật sư.

Câu trả lời của luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục xin cung cấp thông tin doanh nghiệp, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục xin cung cấp thông tin doanh nghiệp như sau:

Cơ sở pháp lý:

1. Thông tin doanh nghiệp gồm những gì?

     Mỗi một doanh nghiệp được thành lập luôn phải có những thông tin, đặc điểm nhận dạng, dấu ấn riêng để tạo nên thương hiệu, đẳng cấp riêng biệt của chính doanh nghiệp đó và nó dung để phân biệt với các doanh nghiệp khác. Có 8 thông tin chung của doanh nghiệp luôn được công bố rõ rang:

  • Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;
  • Tình trạng hoạt động;
  • Mã số doanh nghiệp;
  • Loại hình pháp lý;
  • Ngày bắt đầu thành lập;
  • Tên người đại diện theo pháp luật;
  • Địa chỉ trụ sở chính;
  • Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

     Những thông tin trên đều tin cơ bản phải có của doanh nghiệp mà công chúng có thể dễ dàng tìm kiếm ở nhiều phương thức khác nhau.       Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, khi muốn tìm hiểu chi tiết hơn về một doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp, báo cáo tài chính của các loại hình doanh nghiệp được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Quy định này có vai trò hỗ trợ cho các chủ thể khi tiến hành kinh doanh, giúp họ nắm bắt được thông tin của doanh nghiệp và hạn chế rủi ro có thể xảy ra

2. Tải mẫu yêu cầu cầu cung cấp thông tin 

     Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Nghị Định số 13/2018/NĐ-CP quy định về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp:

     Các mẫu phiếu sử dụng trong cung cấp thông tin theo yêu cầu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gồm:

a) Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 01b;

b) Mẫu Phiếu tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 02;

c) Mẫu Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 03;

d) Mẫu Thông báo gia hạn yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 04;

đ) Mẫu Thông báo từ chối yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 05.”

Vậy, quý khách tùy vào trường hợp của bản thân mà điền thông tin vào mẫu phiếu số 01a hoặc mẫu số 01b >>>Tải mẫu phiêu yêu cầu cung cấp thông tin

3. Hướng dẫn kê khai mẫu yêu cầu

     Các tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý và báo cáo tài chính của doanh nghiệp thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Dưới đây là hướng dẫn cách viết hợp đồng lao động với người nước ngoài:

  • Xác định nơi yêu cầu
  • Ghi rõ tên cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp
  • Ghi rõ tên người giám hộ, người đại diện cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp
  • Điền đầy đủ thông tin liên quan đến CMND, CCCD, Hộ chiếu: Số, nơi cấp, ngày cấp,…
  • Ghi rõ địa điểm của nơi yêu cầu: Ghi cụ thể địa chỉ số nhà, đường/phố, quận/huyện, tỉnh/thành phố làm việc; tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện,…
  • Ghi rõ thông tin của người đại diện : Số điện thoại, fax, email,…
  • Ghi đầy đủ tên các loại văn bản, thông tin cần được cung cấp
  • Ghi rõ và đúng chính xác mục đích yêu cầu: Để hợp tác kinh doanh, để đầu tư, để khởi kiện,…
  • Ghi rõ đây là lần yêu cầu thứ bao nhiêu: Số lần yêu cầu, lần yêu cầu trước vào lúc nào, …
  • Ghi rõ số lượng các bản của từng loại văn bản, hồ sơ
  • Ghi rõ các phương thức có thể nhận thông tin sau khi cơ quan có thẩm quyền hoàn tất thủ tục: Nơi cung yêu cầu, qua fax ( số fax), qua bưu điện,..
  • Nếu thông tin được yêu cầu thuộc loại thông tin có điều kiện thfi chuẩn bị đầy đủ các loại văn bản kèm theo đáp ứng đủ các điều kiện đó
  • Lưu ý: Mục đích yêu cầu phải đúng sự thật và không sử dụng thông tin yêu cầu trái pháp luật

4. Thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp

     Các bước xin cung cấp thông tin doanh nghiệp bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị đơn yêu cầu

     Công văn xin cung cấp thông tin doanh nghiệp, hoặc phiếu xin thông tin doanh nghiệp

     Điền đầy đủ vào phiếu mẫu yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp theo đúng quy định và chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ đáp ứng đủ các điều kiện yêu cầu nếu quý khách yêu cầu cung cấp thông tin có điều kiện

Bước 2: Nộp giấy yêu cầu

     Nộp phiếu yêu cầu tại cơ quan có thẩm quyền tại các tỉnh, thành phố. Nếu quý khách và doanh nghiệp có trụ sở tại Hà Nội sẽ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở kế hoạch & đầu tư thành phố Hà Nội

Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính

    Nộp phí cung cấp thông tin mỗi lần cung cấp thông tin 01 doanh nghiệp với lệ phí theo quy định 

Bước 4: Nhận thông tin đã yêu cầu được cung cấp

     Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ trả kết quả, cung cấp thông tin doanh nghiệp 07 ngày.

5. Nơi nộp hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp

     Cá nhân, tổ chức, đơn vị sau khi làm hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp phải nộp đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Quý khách chó thể nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.  Các thông tin của doanh nghiệp sẽ được lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, ngay khi quý khách hoàn tất các thủ tục hồ sơ và nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và cung cấp thông tin doanh nghiệp mà quý khách yêu cầu.

6. Những thông tin phòng đăng ký kinh doanh cung cấp

     Theo quy định tại điều  33 Luật doanh nghiệp 2020 về việc công bố thông tin và cung cấp thông tin thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ chỉ cung cấp một số thông tin đã công khai theo quy định:

  • Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
  • Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này
  • Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 

 

7. Tình huống tham khảo

     Chào luật sư, luật sư cho tôi hỏi, sau khi doanh nghiệp cúng tôi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chúng tôi phải thông báo kê khai những thông tin nào của doanh nghiệp chúng tôi? Cảm ơn luật sư

     Căn cứ vào Khoản 1 Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
     Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

     Vậy, công ty bạn sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo kê khai những thông tin mà Luattoanquoc đã nêu rõ ở trên.

Câu hỏi thường gặp Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp theo quy định là bao nhiêu ngày?

     Theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020:

     Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

     Sau thời hạn quy định đó, nếu doanh nghiệp vẫn chưa được nhận thông công khai thông tin thì doanh nghiệp cần liên hệ ngay đến cơ quan có thẩm quyền để được nhận thông báo sớm nhất để đảm bảo được các nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp được thực hiện.

Liên hệ Luật sư tư vấn về: cung cấp thông tin doanh nghiệp

Nếu bạn đang gặp vướng mắc về cung cấp thông tin doanh nghiệp mà không thể tự mình giải quyết được, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Luật Sư luôn sẵn sàng đồng hành, chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ tư vấn cho bạn về cung cấp thông tin doanh nghiệp. Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.

  •   Luật sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500      
  •  Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033
  •  Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com

Bài viết tham khảo khác:

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Lâm Phương

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178