• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục giải chấp sổ đỏ được quy định cụ thể tại nghị định 102/2017/NĐ-CP..theo đó, người sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ...

  • Thủ tục giải chấp sổ đỏ theo quy định
  • Thủ tục giải chấp sổ đỏ
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC GIẢI CHẤP SỔ ĐỎ 

Câu hỏi của bạn về thủ tục giải chấp sổ đỏ:

     Chào luật sư, tôi có thắc mắc về thủ tục giải chấp sổ đỏ theo quy định pháp luật hiện hành là gì?. Mong luật sư trả lời sớm, tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về thủ tục giải chấp sổ đỏ:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục giải chấp sổ đỏ, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục giải chấp sổ đỏ như sau..

1. Cơ sở pháp lý về thủ tục giải chấp sổ đỏ:

2. Nội dung tư vấn về thủ tục giải chấp sổ đỏ:

Giải chấp là một thủ tục bắt buộc khi bên thế chấp và bên nhận thế chấp đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ với nhau. Thủ tục này phải được thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2.1. Khái niệm giải chấp 

     Giải chấp sổ đỏ là việc sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng theo các hợp đồng vay vốn đã vay, chủ sở hữu tài sản sẽ đăng ký xóa thế chấp hoặc đăng ký xóa thế chấp bảo lãnh, tùy từng trường hợp nhưng đều phải hoàn thành thủ tục này và cơ quan đăng ký nhà đất sẽ ghi nhận trên giấy chứng nhận là đã xóa thế chấp nhà đất.       Bộ luật Dân sự quy định về các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm - trong đó có thủ tục xóa đăng ký thế chấp. Cụ thể:

Điều 299. Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm

1. Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

2. Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định của luật.

3. Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật có quy định.

2.2. Trình tự thủ tục giải chấp sổ đỏ

Nghị định 102/2017/NĐ-CP quy định sơ bộ về các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm khi thuộc một trong số các trường hợp sau:

Điều 21. Các trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm

1. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm khi có một trong các căn cứ sau đây:

a) Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;

b) Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp bảo đảm đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác; c) Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác;

d) Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm;

đ) Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

e) Có bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp bảo đảm, tuyên bố biện pháp bảo đảm vô hiệu;

g) Đơn phương chấm dứt biện pháp bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt biện pháp bảo đảm trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

h) Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật;

i) Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm;

k) Theo thỏa thuận của các bên.

2. Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ, thì khi yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm tiếp theo, người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký đối với biện pháp bảo đảm đã đăng ký trước đó.

     

Muốn xóa đăng giải chấp quyền sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ nộp đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để giải quyết.

2.2.1. Trình tự thực hiện giải chấp sổ đỏ theo quy định

     Căn cứ Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP ,thủ tục giải chấp (xóa thế chấp) bao gồm các bước sau:

     Bước 1: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hay Văn phòng đăng ký đất đai

Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm và Điều 26 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì hồ sơ xóa đăng ký thế chấp gồm:

  • Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);

  • Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đi chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;

  • Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;

  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

Trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm i khoản 1 Điều 21 của Nghị định 102/2017/NĐ-CP:

Điều 21. Các trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo đảm (...)

i) Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm; (...)

=> thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp sau đây:
  • Các giấy tờ nêu tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều này. Cụ thể bao gồm:
    • Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);
    • Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
    • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
  • Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

     Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành các thủ tục sau:

  • Xóa đăng ký trên Giấy chứng nhận và xóa đăng ký trong sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai;
  • Chứng nhận việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm vào Đơn yêu cầu xóa đăng ký
  • Trả kết quả cho người yêu cầu xóa đăng ký
[caption id="attachment_135861" align="aligncenter" width="417"] Thủ tục giải chấp sổ đỏ [/caption]
2.2.2. Thời gian thực hiện

     Thời gian giải quyết: 03 ngày (theo điểm n Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP). Lưu ý: Xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất còn có thể được thực hiện trực tuyến. Tuy nhiên, cần phải lưu ý đến thủ tục đăng ký trực tuyến để tránh sai sót theo quy định pháp luật, cụ thể:

Điều 56. Thủ tục đăng ký trực tuyến

Việc đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm được thực hiện theo thủ tục sau đây:

1. Người yêu cầu đăng ký sử dụng mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm, tài khoản đăng ký trực tuyến đã được cấp truy cập vào hệ thống đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm để kê khai nội dung đăng ký trên giao diện đăng ký trực tuyến;

2. Hệ thống đăng ký trực tuyến xác nhận kết quả đăng ký biện pháp bảo đảm cho người yêu cầu đăng ký trên giao diện của hệ thống đăng ký trực tuyến;

3. Cơ quan đăng ký gửi 01 văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm có xác nhận của cơ quan đăng ký đến người yêu cầu đăng ký theo một trong các phương thức quy định tại Điều 17 của Nghị định này.

Kết luận: để thực hiện thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất cần thực hiện các thủ tục nêu trên, đồng thời cần phải đảm bảo hồ sơ, giấy tờ đúng, đầy đủ để được giải quyết nhanh chóng.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về thủ tục giải chấp sổ đỏ theo quy định pháp luật 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Hương Li

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178