• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài 2020 mới nhất: Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú gồm: Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan

  • Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài 2020
  • đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Câu hỏi của bạn về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

     Chào luật sư, Luật sư cho tôi hỏi thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài theo quy định năm 2020 như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về đăng ký thường trú cho người nước ngoài

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài như sau:

1. Cơ sở pháp lý về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

2. Nội dung tư vấn về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

     Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài. Cụ thể bạn muốn biết thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài 2020 như thế nào? Đối với câu hỏi trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

     Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

      Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là việc đăng ký xác thực nhập cảnh cho người nước ngoài, đảm bảo cho họ có thể lưu trú liên tục tại Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú. Năm 2020 các quy định về nguyên tắc, điều kiện, trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam vẫn không có sự thay đổi bởi Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 hiện tại vẫn đang có hiệu lực. 

2.1. Thời hạn của thẻ tạm trú

     Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

2.2. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

     Theo quy định tại Điều 36  Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

-Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. [caption id="attachment_185615" align="aligncenter" width="341"] Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài[/caption] 2.3. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú gồm:

- Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, trong đó ghi rõ các thông tin: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (tham khảo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA);

     Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế;

-Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận của người có thẩm quyền và dấu của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam;

- Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người nước ngoài;

- Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ nêu trên, cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.

*Giải quyết cấp thẻ tạm trú:

     Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Kết Luận: thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài năm 2020 không có gì thay đổi so với quy định cũ.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài quý khách vui lòng liên hệ tới  Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về  Email:lienhe@luattoanquoc.comChúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc  xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Hồng Hạnh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178