• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định hiện hành. Theo quy định tại điều 36, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước

  • Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định hiện hành
  • Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Kiến thức của bạn về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

     Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo pháp luật hiện hành như thế nào?

Câu trả lời của luật sư về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

2. Nội dung tư vấn về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

2.1. Các trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

     Theo quy định tại điều 36, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, những trường hợp người nước được cấp thẻ tạm trú gồm:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
  • Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
[caption id="attachment_124965" align="aligncenter" width="388"]Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài[/caption]

2.2. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

     Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú

     Giải quyết cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

2.3. Thời hạn thẻ tạm trú

     Thời hạn của thẻ tạm trú được quy định tại điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 như sau:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:

    Để được tư vấn chi tiết về Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài , quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:l[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178