Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí án phí tạm ứng lệ phí Tòa án lệ phí Tòa án
14:27 27/09/2017
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí...Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí án phí tạm ứng lệ phí Tòa án lệ phí Tòa án..tiền tạm ứng án phí dân sự
- Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí án phí tạm ứng lệ phí Tòa án lệ phí Tòa án
- Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỜI HẠN NỘP TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ ÁN PHÍ TẠM ỨNG LỆ PHÍ LỆ PHÍ TÒA ÁN
Kiến thức của bạn
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí án phí tạm ứng lệ phí Tòa án lệ phí Tòa án
Kiến thức của Luật sư
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật tố tụng Dân sự 2015
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án.
Nội dung tư vấn:
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí án phí tạm ứng lệ phí Tòa án lệ phí Tòa án
1. Quy định chung về tiền tạm ứng án phí án phí tạm ứng lệ phí tòa án lệ phí tòa án
Điều 143 bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về tiền tạm ứng án phí án phí tạm ứng lệ phí tòa án lệ phí tòa án là bao gồm các khoản tiền sau:
- Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
- Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
- Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự bao gồm tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
- Lệ phí bao gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của Tòa án, lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, lệ phí giải quyết việc dân sự và các khoản lệ phí khác mà luật có quy định.
Để được chính thức thụ lý vụ án, việc dân sự thì người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí tòa án cần phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Do đó, thời hạn để thực hiện nghĩa vụ của người phải nộp các khoản phí cho tòa rất quan trọng. [caption id="attachment_53835" align="aligncenter" width="406"] Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí[/caption]
2. Quy định cụ thể về thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí án phí tạm ứng lệ phí tòa án lệ phí tòa án
Điều 17 nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định thời hạn để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí tòa án, lệ phí tòa án của đương sự như sau:
2.1. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí
2.1.1 Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
2.1.2. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, người khởi kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm, tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
2.1.3. Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án:
- Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự: Người phải nộp tiền tạm ứng lệ phí có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm và nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
- Tạm ứng lệ phí Tòa án khác: Người kháng cáo quyết định của Tòa án quy định tại khoản 5 Điều 38, khoản 4 Điều 39 của Nghị quyết này phải nộp tiền tạm ứng lệ phí kháng cáo trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Lưu ý: Trường hợp có lý do chính đáng theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là những trường hợp có trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động hoặc những sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép làm cho người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án không thể thực hiện được việc nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án trong thời hạn quy định.
2.2. Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án:
- Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;
- Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định tại các điều từ Điều 38 đến Điều 45 của Nghị quyết này phải nộp tiền lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 của Nghị quyết này trong thời hạn do pháp luật quy định.
Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:
Tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm khi không có tranh chấp về tài sản
Nộp tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện vụ án dân sự
Quyền khởi kiện tranh chấp đất đai và mức án phí, lệ phí
Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi về Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí án phí tạm ứng lệ phí Tòa án lệ phí Tòa án. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.
Trân trọng ./.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;