• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nhiều người băn khoăn về vấn gian ngừng việc có được đóng bảo hiểm xã hội không. Hãy cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này trong bài viết sau đây bạn nhé.

  • Thời gian ngừng việc có được đóng bảo hiểm xã hội theo quy định
  • Thời gian ngừng việc có được đóng bảo hiểm xã hội
  • Hỏi đáp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỜI GIAN NGỪNG VIỆC CÓ ĐƯỢC ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

Kiến thức của bạn:

   Công ty tôi do gặp một số khó khăn nên tôi phải ngừng việc một thời gian. Cho tôi hỏi trong thời gian tôi không đi làm, thời gian ngừng việc có được đóng bảo hiểm xã hội không? 

Kiến thức của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Lao động 2019
  • Luật bảo hiểm xã hội 2014
  • Quyết định 595/2017/QĐ-BHXH quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bảo hiểm.

Nội dung tư vấn :

     Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, treenc ơ sở đóng vào quỹ bỏ hiểm xã hội. (Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

 1. Thời gian ngừng việc có được hưởng lương.

     Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:      Thứ nhất, nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;      Thứ hai, nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;      Thứ ba, nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:

  • Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;
  • Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.
 

   Vậy trong thời gian công ty cho bạn ngừng việc thì bạn vẫn được hưởng lương những ngày nghỉ đó, cụ thể mức lương sẽ là thỏa thuận giữa bạn và công ty nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Thời gian ngừng việc có được đóng bảo hiểm xã hội

 2. Thời gian ngừng việc có được đóng bảo hiểm xã hội.

   Căn cứ theo điểm 1.8 khoản 1 điều 42 quyết định 595/2017/QĐ-BHXH quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc: Người lao động ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động mà vẫn được hưởng tiền lương thì người lao động và đơn vị thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo mức tiền lương người lao động được hưởng trong thời gian ngừng việc.

  Vậy trong thời gian ngừng việc có được đóng bảo hiểm xã hội, hay khoảng thời gian bạn ngừng việc thì công ty vẫn phải có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội cho bạn và theo đúng quy định về mức đóng. 

   Theo Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động:

     Thứ nhất, người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

  • 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
  • 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

     Thứ hai, người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên mức lương cơ sở đối với mỗi người lao động quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

  • 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • 22% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

     Thứ ba, người sử dụng lao động hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

     Thứ tư, người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

     Thứ năm, người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì mức đóng hằng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.

     Thứ sáu, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết khoản 5 Điều 85 và khoản 5 Điều 86 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Thời gian ngừng việc có được đóng bảo hiểm xã hội

   Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

   Người lao động có được hưởng tiền lương ngừng việc ?

   Quyền và nghĩa vụ của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội 

Liên kết tham khảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178