Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
16:18 06/11/2018
Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam. Căn cứ pháp lý về thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam. tư vấn thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Pháp luật dân sự
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Câu hỏi của bạn về thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Chào Luật sư, tôi muốn thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam thì cần những thủ tục như thế nào ạ? Cảm ơn Luật sư !Câu trả lời của Luật sư về thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Căn cứ pháp lý về thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
2. Nội dung tư vấn về thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Các loại hình hoạt động của công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Công ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài
- Công ty cổ phần 100% vốn đầu tư nước ngoài
2.2. Các loại giấy phép cần có trong thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
Các giấy phép phải xin đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài: - Giấy chứng nhận đầu tư (IRC) - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tách giấy) (ERC) - Giấy phép kinh doanh (Business License) Lưu ý: - Giấy chứng nhận đầu tư do Phòng Đầu tư Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh thẩm định và cấp - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Phòng doanh nghiệp trong nước Sở kế hoạch đầu tư thẩm định và cấp - Giấy phép kinh doanh do Sở Công Thương Cấp 2.3. Thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Quy trình đầu tiên trong việc thành lập công ty vốn nước ngoài) Hồ sơ đăng ký thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam bao gồm: - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; - Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Hộ chiếu - Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý; - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao. Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư Thời gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Bước 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: - Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; - Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau: Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên. Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên. Hồ sơ thành lập công ty vốn nước ngoài gồm có: - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; - Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hộ chiếu - Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý; - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; Bản sao một trong các tài liệu sau: - Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; - Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ - Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính - Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; - Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư Bước 03: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (IRC) Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.- Hồ sơ yêu cầu khi thành lập công ty TNHH Vốn nước ngoài
- Hồ sơ yêu cầu khi thành lập công ty cổ phần vốn đầu tư nước ngoài
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Thành lập công ty TNHH có 100% vốn đầu tư nước ngoài